Đề thi thử tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Có đáp án)

II. LÀM VĂN (7,0 điểm).
Câu 1. (2,0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (từ 15 đến 20 dòng) trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống.
docx 5 trang Mạnh Hoàng 25/01/2024 960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_ngu_van_nam_hoc_2023_2.docx

Nội dung text: Đề thi thử tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2023 - 2024 LƯƠNG NGỌC QUYẾN MÔN: NGỮ VĂN (Đề thi gồm 02 trang) (Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau: (1) Tôi thích lên danh sách. Đây là lời đề nghị: hãy lên danh sách năm mươi điều bạn trân trọng, biết ơn (vâng, năm mươi). Mười điều đầu tiên rất dễ: người thân, công việc, gia đình, vân vân. Biết ơn vì bạn nói tiếng Việt (hoặc tiếng Nhật, tiếng Đức). Biết ơn vì có đủ hai mắt, có trái tim khỏe, hoặc vì bạn không sống trong vùng chiến tranh. Biết ơn người khác. Cầu chúc cho người nông dân nỗ lực làm nên thức ăn trên bàn. Cầu chúc cho người công nhân tạo ra chiếc xe máy bạn đi. Cầu chúc cho người bán hàng nơi bạn mua quần áo. Cầu chúc cho người phục vụ quán ăn bạn đến hôm qua. (2) Đó là thái độ biết ơn. Hãy lưu tâm đến những phúc lành của mình, đừng xem bất cứ điều gì là hiển nhiên. Tôi chắc chắn bạn sẽ có nhiều thứ để biết ơn hơn những gì bạn thấy. Chỉ cần nghĩ đến. Chỉ cần trân trọng. Và để ý xem điều gì sẽ xảy đến. (Trích Đời ngắn đừng ngủ dài, Robin Sharma, NXB trẻ, 2019, tr.33-34) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phép liên kết trong các câu sau: Biết ơn vì bạn nói tiếng Việt (hoặc tiếng Nhật, tiếng Đức). Biết ơn vì có đủ hai mắt, có trái tim khỏe, hoặc vì bạn không sống trong vùng chiến tranh. Biết ơn người khác. Câu 2. (0,5 điểm) Theo đoạn văn (1), tác giả cầu chúc cho những ai? Câu 3. (1,0 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong các câu in đậm. Câu 4. (1,0 điểm) Trong lời đề nghị của tác giả về những điều cần trân trọng, biết ơn, em tâm đắc nhất điều gì? Vì sao? II. LÀM VĂN (7,0 điểm). Câu 1. (2,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích ở phần đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (từ 15 đến 20 dòng) trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống. Câu 2. (5,0 điểm) Phân tích tình cảm của cha con ông Sáu trong đoạn trích sau: Đến lúc chia tay, mang ba lô lên vai, sau khi bắt tay hết mọi người, anh Sáu mới đưa mắt nhìn con, thấy nó đứng trong góc nhà. Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con, nhưng hình như cũng sợ nó giẫy lên lại bỏ chạy, nên anh chỉ đứng nhìn nó. Anh nhìn với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu. Tôi thấy đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xôn xao. Thôi! Ba đi nghe con! - Anh Sáu khe khẽ nói. Chúng tôi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi. Nhưng thật lạ lùng, đến lúc ấy, tình cha con bỗng nổi dậy trong người nó, trong lúc không ai ngờ đến thì nó bỗng kêu thét lên: - Ba a a ba! Tiếng kêu của nó như tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe thật xót xa. Đó là tiếng “ba” mà nó cố đè nén trong bao nhiêu năm nay, tiếng “ba” như vỡ tung ra từ đáy lòng nó, nó vừa kêu vừa chạy xô tới, nhanh như một con sóc, nó chạy thót lên và dang hai tay ôm chặt lấy cổ ba nó. Tôi thấy làn tóc tơ sau ót nó như dựng đứng lên. Nó vừa ôm chặt lấy cổ ba nó vừa nói trong tiếng khóc: - Ba! Không cho ba đi nữa! Ba ở nhà với con!
  2. I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phép liên kết trong các câu: Phép lặp (lặp từ Biết ơn) 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. 2 Theo đoạn văn (1), tác giả cầu chúc: người nông dân nỗ lực làm nên 0,5 thức ăn trên bàn, người công nhân tạo ra chiếc xe máy bạn đi, người bán hàng nơi bạn mua quần áo, người phục vụ quán ăn bạn đến hôm qua. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng đáp án hoặc trích dẫn nguyên văn đoạn in đậm trong đoạn trích: 0,5 điểm - Học sinh trả lời ½ số ý trên: 0,25 điểm - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. * Lưu ý: Nếu học sinh chỉ trả lời: Người nông dân, người công nhân, người bán hàng, người phục vụ quán ăn vẫn cho điểm tối đa. 3 Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong các câu in đậm: 1,0 - Tạo nhịp điệu cho câu văn, làm cho câu văn thêm sinh động, gợi hình gợi cảm. - Nhấn mạnh lòng biết ơn của tác giả. Hướng dẫn chấm: - - Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm. - HS trả lời được 1 ý trong đáp án : 0,5 điểm - HS trả lời được 1 phần của ý 1 hoặc ý 2 trong đáp án : 0,25 điểm * Lưu ý: HS trả lời các ý trong đáp án bằng các cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa. 4 Học sinh có thể trình bày theo ý hiểu của mình về điều mà mình tâm 1,0 đắc nhất, có cách lý giải hợp lí. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được điều tâm đắc nhất: 0,25 điểm - Trình bày, lí giải: + Thuyết phục: 0,75 điểm + Chung chung: 0,5 điểm + Thiếu thuyết phục: 0,25 điểm II LÀM VĂN 7,0 1 Từ nội dung đoạn trích ở phần đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn 2,0 văn (từ 15 đến 20 dòng) trình bày suy nghĩ của mình về lòng biết ơn trong cuộc sống. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn: Đảm bảo thể thức đoạn 0,25 văn. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ý nghĩa của lòng biết ơn 0,25 trong cuộc sống. c. Triển khai vấn đề nghị luận: Triển khai nội dung đoạn văn thành 1,0 các ý phù hợp, có sự liên kết chặt chẽ, lập luận tốt để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách, có thể theo hướng sau: - Lòng biết ơn là sự ghi nhớ công ơn, tình cảm người khác mang lại cho mình và mình luôn mong muốn được đền đáp người khác. - Biết ơn là truyền thống tốt đẹp, là tình cảm cao đẹp và thiêng liêng, làm cho quan hệ giữa người với người ngày càng trở nên tốt đẹp, xã hội ngày càng văn minh tiến bộ.
  3. ôm con, hôn con nhưng sợ bé Thu khước từ, tránh xa, sợ hãi; sung sướng, hạnh phúc khi bé Thu gọi mình một tiếng Ba. => Tình cảm của ông Sáu dành cho bé Thu sâu nặng, cảm động. - Tình cảm của bé Thu dành cho ông Sáu. 1,5 + Hai ngày trước: khi chưa nhận ra ông Sáu vì có vết thẹo dài trên má (do chiến tranh), bé Thu có thái độ xa lánh, hành động cự tuyệt và những lời nói, cử chỉ khiến ông Sáu đau lòng. + Trong buổi sáng trước khi ông Sáu lên đường, thái độ, hành động của bé Thu đột ngột thay đổi: Đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xôn xao; kêu thét lên: - Ba a a ba!- tiếng kêu như xé tan sự im lặng và xé cả ruột gan mọi người; hành động vội vã, cuống quýt: kêu, chạy xô, ôm, hôn (hôn tóc, hôn cổ, hôn vai, hôn vết thẹo ); khát khao mong muốn giữ Ba ở lại: - Ba! Không cho ba đi nữa! Ba ở nhà với con! => Tình cảm bé Thu dành cho ông Sáu hồn nhiên, ngây thơ nhưng chân thành, mạnh mẽ, quyết liệt và sâu sắc. - Nghệ thuật: 0,25 + Xây dựng tình huống truyện bất ngờ, hấp dẫn và cảm động. + Nghệ thuật kể chuyện: Ngôi thứ nhất, nhân vật xưng “tôi” - là người bạn thân của ông Sáu, tạo nên tính khách quan, chân thực. + Miêu tả sinh động tâm lí trẻ thơ. Hướng dẫn chấm: - Học sinh phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Học sinh phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Học sinh phân tích chung chung, chưa rõ các biểu hiện: 1,0 điểm - 1,5 điểm. - Học sinh phân tích sơ lược, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm - 0,75 điểm. * Đánh giá: 0,5 - Đoạn trích ca ngợi tình cảm cha con sâu sắc, thiêng liêng mà tội ác hay bom đạn không thể tàn phá được. - Tác giả thành công trong việc xây dựng tình huống truyện, chọn ngôi kể, nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng 0,25 Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0,5 diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác, với thực tiễn đời sống để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm Tổng điểm 10,00