Đề tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Đề số 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu II. Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau. (3,2 điểm)

1. I suggest __________some money for the poor children in our area.

A. giving                           B. raising                 C. asking                 D. having

2. I’m bored _______sleeping and watching TV all day.

A. up                      B. of                        C. with                              D. about

3. The lights went ________ and we were left in the darkness.

A. off                      B. out                      C. up                      D. on

4. There were __________ many people on the bus this morning that I couldn’t get on.

A. such                   B. too                      C. so                        D. enough

5. Lan is very tired. __________, she has to finish her assignment before going to bed.

A. Although            B. But                     C. However             D. Therefore

doc 7 trang Ngọc Lễ 18/08/2023 8820
Bạn đang xem tài liệu "Đề tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Đề số 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_tieng_anh_de_so_3_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề tuyển sinh vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Đề số 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2021 - 2022 Câu I. Chọn một phương án A, B, C hoặc D ưng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại. (0,8 điểm) 1. A. stayed B. worked C. ruled D. cried 2. A. plates B. planes C. books D. tapes 3. A. hour B. honest C. honor D. host 4. A. flood B. moon C. food D. soon Câu II. Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau. (3,2 điểm) 1. I suggest ___some money for the poor children in our area. A. giving B. raising C. asking D. having 2. I’m bored ___sleeping and watching TV all day. A. up B. of C. with D. about 3. The lights went ___ and we were left in the darkness. A. off B. out C. up D. on 4. There were ___ many people on the bus this morning that I couldn’t get on. A. such B. too C. so D. enough 5. Lan is very tired. ___, she has to finish her assignment before going to bed. A. Although B. But C. However D. Therefore 6. This laptop is much more user-friendly, but it costs ___ the other one. A. as many as B. twice many C. twice as much as D. so much as 7. He read this article on the website last night, ___? A. doesn’t he B. didn’t he C. did he D. hasn’t he 8. Environmental ___ is a serious problem facing mankind today. A. pollution B. pollute C. polluted D. polluting 9. It___ rain this evening. Why don't you take an umbrella? A. could be B. must C. might D. had better 10. The Pikes use energy-saving bulbs, and ___. A. so we do B. so do we C. neither do we D. we do, either 11. Study harder ___
  2. 4. It takes a long time (learn) ___ a foreign language. Câu V. Viết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn chỉnh các câu sau. (0,8 điểm). 1. The person who takes care of books in the library is a ___. (library) 2. His performance in Hamlet was most ___. (impress) 3. The house is ___ situated in the suburb of the city. (convenient) 4. Reunification Palace is one of the major tourist ___ in Viet Nam. (attract) Câu VI. Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau đây.(0,8 điểm) SARS (Severe Acute Respiratory Syndrome) is a deadly disease. Scientists haven't found the cause of this disease. SARS is dangerous (1) ___ it develops quickly. Patients normally (2) ___ a high fever, a sore throat, and cough. Their body temperature is above 38°C. Antibiotics cannot cure SARS, and scientists are looking for a (3) ___to prevent the disease. Before they can find one, it is important to have a (4) ___ lifestyle. You should keep fit, have plenty of fresh air, and eat lot foods with vitamin C. 1. A. although B. because C. so that D. therefore 2. A. make B. take C. have D. receive 3. A. treatment B. cure C. tablet D. vaccine 4. A. healthy B. rich C. wealthy D. strong Câu VII. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. (0,8 điểm) I had always dreamt of working in a bank because I thought I would earn a lot of money. I was told that I had to try hard to make my dream come true. I burnt the midnight oil and finally had some success. First, I was accepted to a prestigious secondary school in Ha Noi. There, I gained not only knowledge but also a number of skills including teamwork, cooperation, and interpersonal skills. I also become much more organised thanks to the mountains of work which had to be completed to meet the strict deadlines. I felt I was lucky to have such supportive peers and excellent teachers. My next achievement was when I gained admission to the Banking Academy of Viet Nam. After three years, I graduated and was awarded a degree in banking. But I realised that I wasn’t suited to a nine-to-five job in a bank, even though I was still interested in the subject of finance. Feeling confused, I decided to talk to my parents and my closest
  3. A. should not prevent pollution B. must find a good solution. C. should kill the fish. D. None is correct. 4. The word “This” in the passage refers to ___ A. pollution B. oil C. factory D. sea Câu IX. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa so với câu đã cho. (1,2 điểm) 1. All the students have to take the final exam. →The final exam 2. “Who do you talk to when you have problems?” Mary asked me. Mary asked me 3. If no one waters this tree, it will die soon. Unless someone 4. It’s years since we last met. We haven't 5. I finished my work more quickly than Tam did. Tam didn’t 6. Despite the heavy snow, the explorers managed to walk to the village. Although ĐÁP ÁN Câu I: Chọn một phương án A, B, C hoặc D ưng với từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại. (0,8 điểm) 1 - B; 2 - B; 3 - D; 4 - A; Câu II: Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau. (3,2 điểm) 1 - B; 2 - C; 3 - B; 4 - C; 5 - C; 6 - C; 7 - B; 8 - A; 9 - C; 10 - B; 11 - B; 12 - D; Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ đồng nghĩa với phần được gạch chân. 13 - C; 14 - D; Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với câu đáp lại phù hợp trong các tình
  4. Câu IX: Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa so với câu đã cho. (1,2 điểm) 1 -The final exam has to be taken by all the students. 2 - Mary asked me who I talked to when I had problems. 3 - Unless someone waters this tree, it will die soon. 4 - We haven't met for years. 5 - Tam didn’t finish his/her work as/so quickly as I did. 6 - Although the snow was heavy, the explorers managed to walk to the village.