Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Mã đề 119 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Hà Nội (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Question 1. It's good _______ a glass of warm water immediately after you wake up in the morning.
A. drinking B. drink C. to drink D. to drinking
Question 2. His mother is very proud of him, _______ she?
A. does B. isn't C. doesn't D. is
Question 3. Peter_______ have lunch in the school canteen when he was in grade 6.
A. used to B. was used to C. gets used to D. is used to
Question 4. Traffic _______ in Vietnam usually occur in such big cities as Hanoi and Ho Chi Minh City.
A. safety B. system C. light D. jams
Question 5. Tuan is a good student. He always answers the teacher's questions very _______.
A. rapid B. quickly C. good D. more quick
Question 6. The first Earth Day was held _______ April 22, 1970.
A. in B. at C. on D. since
Question 7. We _______ each other at my aunt's house three years ago and _______ friends ever since.
A. met/ had been B. met/ have been C. met/ are D. meet/ were
Question 8. This is a difficult problem. I wish I _______ the answer.
A. knew B. known C. knowing D. know 
pdf 13 trang thihien 19/05/2023 6060
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Mã đề 119 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Hà Nội (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfky_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_tieng_anh_ma_de_119_na.pdf

Nội dung text: Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Mã đề 119 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Hà Nội (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT HÀ NỘI NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: TIẾNG ANH (Mã đề: 119) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 12/06/2021 (Đề thi gồm có 03 trang) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao phát đề) PHẦN I. 20 câu (mỗi câu 0,3 điểm) Section 1: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions. Question 1. It's good ___ a glass of warm water immediately after you wake up in the morning. A. drinking B. drink C. to drink D. to drinking Question 2. His mother is very proud of him, ___ she? A. does B. isn't C. doesn't D. is Question 3. Peter___ have lunch in the school canteen when he was in grade 6. A. used to B. was used to C. gets used to D. is used to Question 4. Traffic ___ in Vietnam usually occur in such big cities as Hanoi and Ho Chi Minh City. A. safety B. system C. light D. jams Question 5. Tuan is a good student. He always answers the teacher's questions very ___. A. rapid B. quickly C. good D. more quick Question 6. The first Earth Day was held ___ April 22, 1970. A. in B. at C. on D. since Question 7. We ___ each other at my aunt's house three years ago and ___ friends ever since. A. met/ had been B. met/ have been C. met/ are D. meet/ were Question 8. This is a difficult problem. I wish I ___ the answer. A. knew B. known C. knowing D. know Section 2: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions. Question 9. A. entertained B. destroyed C. decorated D. appeared Question 10. A. honey B. almost C. cold D. gold Section 3: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 11. I am very much interested in learning more about ecotourism and its benefits. A. advantages B. problems C. disadvantages D. dangers Question 12. I love going to this place as it has the most beautiful scenery in the city. A. so B. so that C. when D. because
  2. PHẦN II. 10 câu (mỗi câu 0,4 điểm) Section 7: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions. Tet in Viet Nam starts with the first new moon, usually in late January or early February. The celebrations usually last for three days. The Vietnamese celebrate Tet with family gatherings, wonderful foods and lion dances. Let's take a look at some of the traditions linked to Tet, the most popular festival in Viet Nam. * Red is a bright, happy colour that keeps away bad spirits. That's why people decorate their homes with red and yellow to bring good luck for the next year. Also, parents and grandparents give children special lucky money in red envelopes. * One thing people avoid during Tet is sweeping the house. Before Tet, the Vietnamese clean their houses to clear out any bad luck from the previous year. People finish cleaning before New Year's Day because they believe you'll brush away your good luck if you sweep the house during Tet. People also buy branches of apricot blossom or peach blossom, which symbolise a long life, to decorate their houses. Traditionally, people travel back to their hometowns to celebrate Tet with their family. During their stay, they visit relatives and have large meals together. They wear colourful new clothes to bring them good luck for the coming new year. They also visit flower fairs and calligraphy markets where calligraphers can write poems on “giấy dó”, wood or stone for them. Question 21. What is the best title of the passage? A. Family gatherings on Tet holidays. B. Tet in Viet Nam. C. Traditional celebrations in Viet Nam. D. Popular activities during Tet holidays. Question 22. According to the passage, how long does Tet usually last? A. For a long time. B. For three days. C. In early February. D. In late January. Question 23. Which of the following is NOT true, according to the passage? A. Houses are decorated with branches of apricot blossom or peach blossom. B. Apricot blossom and peach blossom symbolise a long life. C. People finish cleaning their houses before New Year's Day. D. The Vietnamese clean their houses during Tet. Section 8: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most meaningful sentence written from the given words. Question 24. Although / he / tired / he / have to / finish / homework. A. Although he was not tired, he has finish his homework. B. Although he tired, he has to finish the homework. C. Although he was tired, he had to finish his homework. D. Although he is tired, he have to finish the homework.
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com 1. C 2. B 3. A 4. D 5. B 6. C 7. B 8. A 9. C 10. A 11. A 12. D 13. C 14. B 15. A 16. A 17. B 18. D 19. A 20. B 21. B 22. B 23. D 24. C 25. B 26. A 27. C 28. A 29. D 30. D Question 1. Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: Cấu trúc: It + be + adj + (for somebody) + to V_infinitive: Thật làm sao (cho ai) để làm gì Tạm dịch: Sẽ rất tốt nếu bạn uống một cốc nước ấm ngay sau khi thức dậy vào buổi sáng. Đáp án C. Question 2. Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định Vế trước: His mother is => câu hỏi đuôi: isn’t she? Tạm dịch: Mẹ anh ta rất tự hào về anh ấy phải không? Đáp án B. Question 3. Kiến thức: Cấu trúc “used to” Giải thích: S + used to + V_infinitive: Ai đó đã từng thường xuyên làm gì trong quá khứ, bây giờ không làm nữa S + be/ get + used to + V_ing: Ai đó quen/ dần quen với việc làm gì ở hiện tại hoặc tương lai Tạm dịch: Peter đã từng ăn trưa ở căng tin của trường khi cậu ấy học lớp 6. Đáp án A. Question 4. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. safety (n): sự an toàn C. light (n): đèn, ánh sáng B. system (n): hệ thống D. jams (n): sự nhồi nhét, sự đông đúc => traffic jams: ùn tắc giao thông Tạm dịch: Ùn tắc giao thông ở Việt Nam thường xuyên xảy ra ở những thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Đáp án D. Question 5. Kiến thức: Từ loại
  4. A. entertained /ˌentəˈteɪnd/ C. decorated /ˈdekəreɪtɪd/ B. destroyed /dɪˈstrɔɪd/ D. appeared /əˈpɪəd/ Cách phát âm đuôi “ed”: + Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/ + Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/ + Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/. Đáp án C. Question 10. Kiến thức: Cách phát âm “o” Giải thích: A. honey /ˈhʌni/ C. cold /kəʊld/ B. almost /ˈɔːlməʊst/ D. gold /ɡəʊld/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /əʊ/. Đáp án A. Question 11. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: benefits (n): những lợi ích A. advantages (n): những lợi ích, điều có lợi C. disadvantages (n): những bất lợi B. problems (n): những vấn đề D. dangers (n): những nguy hiểm => benefits = advantages Tạm dịch: Tôi rất thích học nhiều hơn về du lịch sinh thái và những lợi ích của nó. Đáp án A. Question 12. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: as: bởi vì A. so: vì vậy C. when: khi B. so that: để mà D. because: bởi vì => as = because Tạm dịch: Tôi thích đi đến địa điểm này bởi vì nó có phong cảnh đẹp nhất trong thành phố. Đáp án D. Question 13. Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. urban /ˈɜːbən/
  5. Tạm dịch: Ayers Rock, được các nhà thám hiểm châu Âu tìm thấy lần đầu tiên vào năm 1873, là một địa danh nổi tiếng ở sa mạc vùng miền trung nước Úc. Đáp án B. Question 18. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. look (v): nhìn C. sits (V_s): ngồi B. watch (v): xem D. shines (V_s): tỏa sáng, tỏa nắng It is a beautiful red-brown colour, especially when the sun (18) shines on it early in the morning and in the evening. Tạm dịch: Nó có màu nâu đỏ tuyệt đẹp, đặc biệt là khi có ánh nắng mặt trời chiếu vào lúc sáng sớm và chiều tối. Đáp án D. Question 19. Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. because + S + V: bởi vì => chỉ nguyên nhân B. moreover + S + V: hơn thế nữa => thêm ý C. such + (as) + cụm danh từ: như là D. however, + S + V: tuy nhiên => chỉ sự nhượng bộ People on these trips usually sleep outside under the stars, not in tents (19) because it's more exciting. Tạm dịch: Những du khách trong những chuyến đi này thường ngủ ngoài trời dưới những vì sao, chứ không phải trong lều bởi vì như vậy thú vị hơn. Đáp án A. Question 20. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. ought + to + V_infinitive: nên C. have + to + V_infinitive: phải B. can + V_infinitive: có thể D. are + cụm danh từ/ adj/ prep: thì/ là/ ở There are caves around the base of the rock and inside them you (20) can see paintings. Tạm dịch: Có những hang động xung quanh và bên trong chân tảng đá mà bạn có thể nhìn thấy những bức tranh. Đáp án B. Dịch bài đọc: Ayers Rock, được các nhà thám hiểm châu Âu tìm thấy lần đầu tiên vào năm 1873, là một địa danh nổi tiếng ở sa mạc vùng miền trung nước Úc. Những cư dân gốc của khu vực này ở Úc - những thổ dân, gọi địa
  6. Thông tin: People finish cleaning before New Year's Day because they believe you'll brush away your good luck if you sweep the house during Tet. (Mọi người hoàn thành việc dọn dẹp trước ngày đầu năm mới vì họ tin rằng bạn sẽ quét sạch vận may nếu quét nhà trong dịp Tết.) Đáp án D. Dịch bài đọc: Tết ở Việt Nam bắt đầu từ lúc bắt đầu chu kỳ mặt trăng đầu tiên, thường vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai. Tết thường kéo dài trong ba ngày. Người Việt đón Tết bằng những buổi sum họp gia đình, những món ăn tuyệt vời và những điệu múa lân. Hãy cùng điểm qua một số truyền thống gắn liền với Tết, lễ hội phổ biến nhất ở Việt Nam. Màu đỏ là màu tươi sáng, vui vẻ, có tác dụng xua đuổi những linh hồn xấu. Đó là lý do tại sao mọi người trang trí nhà của họ với màu đỏ và vàng để mang lại may mắn cho năm tới. Ngoài ra, cha mẹ và ông bà trao cho trẻ em tiền lì xì trong những phong bao màu đỏ. Một điều mọi người tránh làm trong dịp Tết là quét nhà. Trước Tết, người Việt Nam dọn dẹp nhà cửa để dọn sạch những điều xui xẻo của năm trước. Mọi người hoàn thành việc dọn dẹp trước ngày đầu năm mới vì họ tin rằng bạn sẽ quét sạch vận may nếu quét nhà trong dịp Tết. Người ta cũng mua những cành hoa mai hoặc hoa đào tượng trưng cho sự trường thọ để trang trí nhà cửa. Theo truyền thống, mọi người thường về quê ăn Tết cùng gia đình. Trong thời gian này, họ đi thăm họ hàng và ăn những bữa cơm cùng nhau. Họ mặc những bộ quần áo mới đầy màu sắc để mang lại may mắn cho năm mới sắp đến. Họ cũng đến thăm các chợ hoa và chợ thư pháp, nơi các nhà thư pháp có thể viết thơ trên “giấy dó”, gỗ hoặc đá cho họ. Question 24. Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ Giải thích: Cấu trúc: Although + S + V, S + V: Mặc dù “tired” là tính từ => câu dùng động từ “be” ở thì quá khứ đơn (do kể lại một việc đã xảy ra trong quá khứ) “have to” => “had to” Tạm dịch: A. sai ngữ pháp: “has finish” => “had to finish” B. sai ngữ pháp: “he tired” => “he was tired” C. Mặc dù anh ấy rất mệt, anh ấy vẫn phải hoàn thành bài tập. D. sai ngữ pháp: “have to” => “has to” Đáp án C. Question 25. Kiến thức: Câu trúc với “suggest” Giải thích: