Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Đồng Nai (Có hướng dẫn giải chi tiết)
IV. Complete the conversation between two friends. Michael is talking to Sally. What does Sally say?
Choose the correct letter (A - H). There are TWO extra letters you don't need. (1.25 points)
Michael: Hello, Sally. Why weren't you at school yesterday?
Sally: (0) ......... B.........
Michael: What was the matter? Did you have a headache?
Sally: (13) ………………………………………………………………………
Michael: I hate being ill.
Sally: (14) ………………………………………………………………………
Michael: In our English lesson, we had to answer some questions about a story,
Sally: (15) ………………………………………………………………………
Michael: I can come to your house after school if you like.
Sally: (16) ………………………………………………………………………
Michael: Have you got any games that we can play?
Sally: (17) ………………………………………………………………………
A. So do I! It's horrible!
B. Hello, Michael. I was feeling sick, so I stayed in bed. (example)
C. Did you? I just watched TV all day.
D. Yes, they have. Thank you very much.
E. No. I had a terrible cold, but it's better now.
F. A few. I hope you'll enjoy them.
G. Would you like to play it soon?
H. After school? OK! I could show you my new computer then too!
Choose the correct letter (A - H). There are TWO extra letters you don't need. (1.25 points)
Michael: Hello, Sally. Why weren't you at school yesterday?
Sally: (0) ......... B.........
Michael: What was the matter? Did you have a headache?
Sally: (13) ………………………………………………………………………
Michael: I hate being ill.
Sally: (14) ………………………………………………………………………
Michael: In our English lesson, we had to answer some questions about a story,
Sally: (15) ………………………………………………………………………
Michael: I can come to your house after school if you like.
Sally: (16) ………………………………………………………………………
Michael: Have you got any games that we can play?
Sally: (17) ………………………………………………………………………
A. So do I! It's horrible!
B. Hello, Michael. I was feeling sick, so I stayed in bed. (example)
C. Did you? I just watched TV all day.
D. Yes, they have. Thank you very much.
E. No. I had a terrible cold, but it's better now.
F. A few. I hope you'll enjoy them.
G. Would you like to play it soon?
H. After school? OK! I could show you my new computer then too!
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Đồng Nai (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ky_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_tieng_anh_nam_hoc_2021.pdf
Nội dung text: Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Đồng Nai (Có hướng dẫn giải chi tiết)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TỈNH ĐỒNG NAI NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: TIẾNG ANH ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút (Đề thi này gồm 04 trang, có 37 câu) A. MULTIPLE CHOICE I. Choose the letter (A, B, C or D) to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (0.5 point) 1. A. deaf B. head C. bread D. meat 2. A. books B. cats C. dogs D. maps II. Choose the letter (A, B, C or D) to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (0.5 point) 3. A. device B. weather C. website D. travel 4. A. disappointed B. compulsory C. economic D. interactive III. Choose the letter (A, B, C or D) to indicate the correct answer to each of the following questions. (2.0 points) 5. The washing machine was expensive. ___, they couldn't afford to buy it. A. Although B. But C. Or D. Therefore 6. I am very proud ___ my school. A. from B. at C. of D. off 7. New ___ about the COVID-19 will be updated on the Internet every minute. A. inform B. information C. informed D. informative 8. ___ did she go to the dentist last week? - Because she had a bad toothache. A. When B. What C. Why D. Who 9. If a disaster ___ in an area, people from the others will offer help. A. happens B. will happen C. would happen D. happening Choose the letter (1, B, C or D) to indicate the words CLOSEST in meaning to the underlined words in the following question. 10. Tony is an active student. He has taken part in different charity projects in his town. A. been thankful for B. taken care of C. participated in D. had a look at For questions 11-12, choose the letter (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 11. Mr. Will is going to collect all the bags and taken them to the garbage dump. A. going B. all C. taken D. garbage 12. The children laughed happy when they saw the monkeys eating bananas. A. laughed B. happy C. saw D. eating
- 20. A. to call B. calling C. call D. called 21. A. what B. where C. who D. which 22. A. built B. written C. played D. appeared 23. A. is B. was C. be D. were 24. A. here B. these C. those D. there 25. A. saying B. telling C. speaking D. talking VI. Read the passages below carefully and decide whether the sentences are true (T) or false (F). (1.25 points) John, 15 On weekdays, I usually hang out with my friends after school. Every Thursday afternoon, I attend Teens' Cookery Club. I enjoy cooking, and I can make lots of delicious cookies. My dream is to become an internationally recognized cook. Thomas, 16 As soon as the school finishes, I often go home. My cousin, who studies in the same school, usually comes over on Wednesday evening and we play chess with each other. Unlike me, he is very good at this game. I have learnt a lot from him. I think playing chess improves my intelligence and critical thinking. It is a very useful sport. Mango, 15 I love painting. That's why I attend the art club at my school every Tuesday and Friday. We have a teacher, and she often encourages us to paint our way. We are not charged for joining the club, but we pay $10 per month to buy necessary stuff. That's pretty cheap. I would like to become an artist to inspire people's creativity. 26. All the above teenagers attend a club after school. 27. John wants to become a famous cook in the world. 28. Thomas is very good at playing chess. 29. Mango has to pay $10 to join her school art club. 30. Mango's teacher doesn't make her students paint like her. B. WRITING VII. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the original one,beginning with the given words. (1.5 points) 31. It's a pity that I can't play chess. => I wish 32. Why don't you plant some trees around your house to get more fresh air? => How about ? 33. Her hair is long => She has 34. We were late for school because of the heavy rain.
- HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn – Loigiaihay.com A. MULTIPLE CHOICE 1. D 2. C 3. A 4. B 5. D 6. C 7. B 8. C 9. A 10. C 11. C 12. B 13. E 14. A 15. C 16. H 17. F 18. C 19. A 20. D 21. C 22. A 23. B 24. D 25. B 26. F 27. T 28. F 29. F 30. T B. WRITING 31. I could play chess. 32. planting some trees around your house to get more fresh air? 33. long hair. 34. rained heavily, we were late for school. 35. to give Tim the card. 36. has already been sold. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1 Kiến thức: Phát âm “-ea” Giải thích: A. deaf /def/ B. head /hed/ C. bread /bred/ D. meat /miːt/ Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /iː/, còn lại là /e/. Chọn D. Question 2 Kiến thức: Phát âm đuôi “-s” Giải thích: A. books /bʊks/ B. cats /kæts/ C. dogs /dɒɡz/ D. maps /mæps/ Quy tắc: - Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f. - Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. - Phát âm /z/: đối với những từ còn lại. Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /z/, còn lại là /s/. Chọn C. Question 3 Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. device /dɪˈvaɪs/ B. weather /ˈweðə(r)/ C. website /ˈwebsaɪt/ D. travel /ˈtrævl/ Quy tắc: - Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Chọn C. Question 9 Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính dạng “will V”: will offer => câu điều kiện loại 1 Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một giả thiết, sự việc có thể xáy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức: If S + V(s/es), S + will V(nguyên thể). Tạm dịch: Nếu thiên tai xảy ra trong một khu vực, những người từ những nơi khác sẽ đề nghị giúp đỡ. Chọn A. Question 10 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: taken part in: tham gia A. been thankful for: cảm ơn, biết ơn vì B. taken care of: chăm sóc C. participated in: tham gia D. had a look at: có cái nhìn về => taken part in = participated in: tham gia Tạm dịch: Tony là một sinh viên năng động. Cậu ấy đã tham gia vào các dự án từ thiện khác nhau trong thị trấn của mình. Chọn C. Question 11 Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ, ) Trước “and” (và) là động từ “collect” (thu thập) Sửa: taken => take Tạm dịch: Anh Will sẽ thu thập tất cả các túi nilon và mang chúng đến bãi rác. Chọn C. Question 12 Kiến thức: Từ loại Giải thích: happy (adj): vui vẻ, hạnh phúc happily (adv): một cách vui vẻ, hạnh phúc Dấu hiệu: sau động từ “laughed” (cười) => cần một trạng từ bổ nghĩa Sửa: happy => happily Tạm dịch: Những đứa trẻ cười vui vẻ khi nhìn thấy những chú khỉ ăn chuối. Chọn B.
- Chọn H. Question 17 Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Michael: Bạn có trò chơi nào mà chúng ta có thể chơi không? Sally: (17) Phản hồi F phù hợp với ngữ cảnh. Chọn F. Dịch đoạn hội thoại: Nội dung dịch: Michael: Xin chào, Sally. Tại sao bạn không ở trường ngày hôm qua? Sally: Xin chào, Michael. Tôi cảm thấy buồn nôn, vì vậy tôi đã nghỉ ở nhà. Michael: Có chuyện gì vậy? Bạn có bị đau đầu không? Sally: Không. Tôi đã bị cảm lạnh nặng, nhưng bây giờ đã đỡ nhiều rồi. Michael: Tôi ghét bị ốm. Sally: Tôi cũng vậy! Thật kinh khủng! Michael: Trong bài học tiếng Anh của chúng tôi, chúng tôi phải trả lời một số câu hỏi về một câu chuyện. Sally: Vậy sao? Tôi chỉ ngồi xem TV cả ngày. Michael: Tôi có thể đến nhà bạn sau giờ học nếu bạn thích. Sally: Sau giờ học à? Được thôi! Tôi cũng có thể cho bạn xem máy tính mới của tôi! Michael: Bạn có trò chơi nào mà chúng ta có thể chơi không? Sally: Một vài trò chơi. Tôi hy vọng bạn sẽ thích chúng. Question 18 Kiến thức: Mạo từ Giải thích: the + N(xác định, duy nhất tồn tại: sun, moon, world) The brothers Louis and Auguste Lumiere were the first people in (18) the world to make moving pictures. Tạm dịch: Hai anh em Louis và Auguste Lumiere là những người đầu tiên trên thế giới tạo ra những bức tranh chuyển động. Chọn C. Question 19 Kiến thức: Giới từ Giải thích: on + ngày: vào ngày nào on + ngày, tháng, năm: vào ngày tháng năm nào (19) On December 28th 1895, in Paris, they showed a 'movie' in a cinema
- Tạm dịch: Năm 1907, các xưởng phim đầu tiên được xây dựng tại một phần của Los Angeles được gọi là Hollywood. Chọn A. Question 23 Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ. Công thức: + S + Ved/bqt / S + was/ were + . Dấu hiệu: “During the 1920s” (Trong những năm 1920) => động từ chia ở quá khứ đơn. Do chủ ngữ là danh từ số ít “Hollywood” => động từ chia ở dạng số ít During the 1920s, Hollywood (23) was the centre of the world film industry. Tạm dịch: Trong suốt những năm 1920, Hollywood là trung tâm của ngành công nghiệp điện ảnh thế giới. Chọn B. Question 24 Kiến thức: Cấu trúc there + tobe Giải thích: A. here: ở đây, ở chỗ này B. these: cái này, điều này C. those: những cái đó D. there: ở nơi đó, chỗ đó There + was/ were : đã từng có ở đây Instead, (24) there were words on the screen from time to time Tạm dịch: Thay vào đó, đã từng thỉnh thoảng lại có những dòng chữ trên màn hình Chọn D. Question 25 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. say st to sb: nói với ai điều gì B. tell sb st: nói với ai điều gì C. speak to sb: nói với ai D. talk to sb: nói với ai Instead, there were words on the screen from time to time, (25) telling people the story. Tạm dịch: Thay vào đó, đã từng thỉnh thoảng lại có những dòng chữ trên màn hình, kể cho mọi người câu chuyện. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Những bộ phim đầu tiên
- Tạm dịch: Mango, 15 tuổi: Chúng tôi tham gia câu lạc bộ miễn phí, nhưng chúng tôi phải trả 10 đô la mỗi tháng để mua những thứ cần thiết. Đáp án: F. Question 30 Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Giáo viên của Mango không bắt học sinh của cô ấy vẽ theo cô ấy. Thông tin: Mango, 15: We have a teacher, and she often encourages us to paint our way. Tạm dịch: Mango, 15 tuổi: Chúng tôi có một giáo viên, và cô ấy thường khuyến khích chúng tôi vẽ theo cách của mình. Đáp án: T. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: John, 15 tuổi Vào các ngày trong tuần, tôi thường đi chơi với bạn bè sau giờ học. Mỗi chiều thứ Năm, tôi tham dự Câu lạc bộ nấu ăn dành cho thanh thiếu niên. Tôi thích nấu ăn và tôi có thể làm rất nhiều bánh quy ngon. Ước mơ của tôi là trở thành một đầu bếp được quốc tế và được mọi người công nhận. Thomas, 16 tuổi Ngay sau khi tan học, tôi thường về nhà. Anh họ học cùng trường với tôi, anh thường đến vào tối thứ Tư và chúng tôi chơi cờ với nhau. Không giống như tôi, anh ấy rất giỏi trong trò chơi này. Tôi đã học được rất nhiều điều từ anh ấy. Tôi nghĩ rằng chơi cờ vua giúp cải thiện trí thông minh và tư duy phản biện của tôi. Nó là một môn thể thao rất hữu ích. Mango, 15 tuổi Tôi yêu hội họa. Đó là lý do tại sao tôi tham gia câu lạc bộ nghệ thuật ở trường của mình vào thứ Ba và thứ Sáu hàng tuần. Chúng tôi có một giáo viên, và cô ấy thường khuyến khích chúng tôi vẽ theo cách của mình. Chúng tôi tham gia câu lạc bộ miễn phí, nhưng chúng tôi phải trả 10 đô la mỗi tháng để mua những thứ cần thiết. Nó cũng khá rẻ. Tôi muốn trở thành một nghệ sĩ để truyền cảm hứng sáng tạo cho mọi người. Question 31 Kiến thức: Câu ước hiện tại Giải thích: Câu ước hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Công thức: S + wish(es) + S + Ved. Tạm dịch: Thật tiếc khi tôi không thể chơi cờ. = Tôi ước tôi có thể chơi cờ vua. Đáp án: I wish I could play chess. Question 32