Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Hồ Chí Minh (Có hướng dẫn giải chi tiết)

I. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence. (2.5 pts)
1/ The government is trying to _______ people to use public buses instead of motorbikes.
A. complain B. provide C. reduce D. persuade
2/ Watching TV all day is a bad habit _______we get no physical exercise.
A. but B. even though C. because D. so
3/ Valentine's Day is celebrated _______February 14th
A. for B. in C. on D. at
4/ We are looking forward to our ________in the competition.
A. participation B. likeness C. failure D. variety
5/ Mr. Tan, who teaches physics here, speaks very ________ English.
A. best B. good C. well D. better
6/ The mosque, which Lan walks _________ on her way to school, looks beautiful.
A. past B. into C. through D. across
7/ Are you _______learning on Saturday mornings this term?
A. interested B. likely C. busy D. expected
8/ That's Maryam, the girl _________visited Lan and Nga last week.
A. who B. whom C. whose D. which
9/ - Student A: "Give my best regards to your parents."
- Student B: “________________________”
A. It's nice of you to say so. B. You're welcome!
C. I'm glad to hear that. D. Thanks. I will
10/ - Student A: "Would you please wait a while?"
- Student B: “________________________”
A. Never mind B. Certainly! I'll be right here.
C. Of course, I wouldn't. D. Not at all. 
pdf 14 trang thihien 19/05/2023 4560
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Hồ Chí Minh (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfky_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_tieng_anh_nam_hoc_2021.pdf

Nội dung text: Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Hồ Chí Minh (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Khóa ngày 16 tháng 07 năm 2021 tại TP. HCM Môn thi: ANH VĂN Thời gian: 60 phút (không tính thời gian giao đề) LƯU Ý QUAN TRỌNG: Đề thi gồm 3 trang. Thí sinh làm bài ngay trên đề thi này. Thí sinh phải làm đúng theo hướng dẫn cách ghi câu trả lời ở mỗi phân. Bài làm chỉ được chấm ở các Phần trả lời. Mọi cách ghi khác đều không được chấm điểm. I. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence. (2.5 pts) 1/ The government is trying to ___ people to use public buses instead of motorbikes. A. complain B. provide C. reduce D. persuade 2/ Watching TV all day is a bad habit ___we get no physical exercise. A. but B. even though C. because D. so 3/ Valentine's Day is celebrated ___February 14th A. for B. in C. on D. at 4/ We are looking forward to our ___in the competition. A. participation B. likeness C. failure D. variety 5/ Mr. Tan, who teaches physics here, speaks very ___ English. A. best B. good C. well D. better 6/ The mosque, which Lan walks ___ on her way to school, looks beautiful. A. past B. into C. through D. across 7/ Are you ___learning on Saturday mornings this term? A. interested B. likely C. busy D. expected 8/ That's Maryam, the girl ___visited Lan and Nga last week. A. who B. whom C. whose D. which 9/ - Student A: "Give my best regards to your parents." - Student B: “___” A. It's nice of you to say so. B. You're welcome! C. I'm glad to hear that. D. Thanks. I will 10/ - Student A: "Would you please wait a while?" - Student B: “___” A. Never mind B. Certainly! I'll be right here. C. Of course, I wouldn't. D. Not at all. Thí sinh chi viết mẫu tự (A, B, C, hoặc D) đại diện cho câu trả lời đúng vào Phần trả lời. II. Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C or D) for questions 11 and 12. (0.5 pt)
  2. A. the last Sunday in May B. the second Sunday in May C. the last Sunday in March D. the first Sunday in March 18/ What does the passage mainly discuss? A. A day children give someone they respect flowers, presents and cards. B. A day when servants could return home to visit their mothers. C. A day children show their love to their mothers and fathers. D. A day to honor mothers and motherhood. Từ câu 13 đến câu 16, thí sinh phải viết đầy đủ từ True hoặc False vào ô trả lời. Mọi cách viết khác đều không được chấm điểm. Đối với câu 17 và 18, thí sinh chỉ viết mẫu tự (A, B, C hoặc D) đại diện cho câu trả lời đúng vào phần trả lời. Phần trả lời: 13.___ 14. ___ 15.___ 16.___ // 17.___18.___ IV. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. (1.5 pts) The changes that took place in schools have changed the roles of teachers. In the past, teachers (19)___ the major source of knowledge, the leader and educator of their students' school life. Nowadays, teachers provide information and show their students (20) ___ to handle it. Although they are still considered to be a kind of facilitator in the class, they can be thought of as a facilitator in the learning process. Another difference between the past and present tasks of teachers is represented by the (21) ___ background they need in order to be able to use computers and some other machines effectively. Instead of teaching with chalk, they need to be information technology experts. One of the biggest challenges (22) ___ teachers is that their role in the school management has also changed. The school needs them as individuals who can make (23) ___ and cope with the stress of the world of schools. At the same time teachers need to be able to work in teams, and cooperate with colleagues and parents. A teacher has not only to instruct but also to (24) ___ the students with confidence and determination. 19/ A. used to be B. were used to be C. got used to being D. were being used 20/ A. who B. how C. what D. which 21/ A. media B. cultural C. technical D. social 22/ A. in B. by C. on D. for 23/ A. decisions B. experiences C. difficulties D. mistakes 24/ A. design B. prevent C. inspire D. inform Thí sinh chỉ viết mẫu tự (A, B, C, hoặc D) đại diện cho câu trả lời đúng vào Phần trả lời. Phần trả lời: 19. ___ 20. ___ 21. ___ 22. ___ 23. ___ 24. ___ V. Use the correct form of the word given in each sentence (1.5 pts) 25/ ___, my childhood friends get together for entertainment. (occasion) 26/ Her performance was so ___that we all stood up to clap our hands. (impress)
  3. HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com 1. D 2. C 3. C 4. A 5. B 6. A 7. C 8. A 9. D 10. B 11. C 12. D 13. False 14. False 15. True 16. True 17. C 18. D 19. A 20. B 21. C 22. D 23. A 24. C 25. Occasionally 26. impressive 27. nominee 28. attention 29. conservation 30. decorating 31. Modern patterns have been added to the Ao dai to make it more fashionable 32. learning a foreign language is compulsory for students of all ages 33. Linh should clear up the garbage before leaving 34. a long time since we last used these machines 35. play tennis better than Thu 36. were not travelling on uncomfortable buses Question 1. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. complain (v): phàn nàn B. provide (v): cung cấp C. reduce (v): giảm D. persuade (v): thuyết phục government (n): chính phủ Loại A, B, C vì không hợp nghĩa Tạm dịch: Chính phủ đang cố gắng thuyết phục mọi người sử dụng xe buýt công cộng thay vì xe máy. Chọn D. Question 2. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. but: nhưng B. even though: mặc dù C. because: bởi vì D. so: vậy nên Loại A, B, D vì không hợp nghĩa Tạm dịch: Việc xem ti vi cả ngày là một thói quen xấu vì chúng ta luyện thể dục. Chọn C. Question 3. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. for + N/V_ing: cho việc gì => loại vì sau chỗ trống là thời gian B. in (trong, vào): dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night) C. on (vào): dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
  4. B. likely to V_nguyên thể: có khả năng xảy ra việc gì C. busy (adj): bận rộn D. expected to + V_nguyên thể: mong đợi làm gì => Sau chỗ trống là “learning” – V_ing => loại B, D Tạm dịch: Bạn có bận học vào các buổi sáng Thứ Bảy trong kỳ học này không? Chọn C. Question 8. A Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: A. who + V/ S + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người) B. whom + S + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người) C. whose + N: của (thay thế cho danh từ sở hữu) D. which + V/ S + V: cái mà/ việc mà (thay thế cho danh từ chỉ vật) Trước chỗ trống là “the girl” (cô gái) => Loại D Sau chỗ trống là động từ “visited” (đến thăm) => Loại B, C Tạm dịch: Đó là Maryam, cô gái mà đã đến thăm Lan và Nga vào tuần trước Chọn A. Question 9. D Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: - Học sinh A: “Gửi lời chào trân trọng nhất đến bố mẹ của bạn.” - Học sinh B: “___” A. Bạn thật tốt khi nói vậy. (đáp lại lời khen) B. Không có gì đâu (đáp lại lời cảm ơn) C. Tôi rất vui khi nghe tin đó (đáp lại khi nghe tin vui từ ai đó) D. Cảm ơn, tôi sẽ làm vậy Chọn D. Question 10. B Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: - Học sinh A: “Bạn làm ơn đợi một lát được không?” - Học sinh B:” ___” A. Đừng bận tâm (đáp lại lời xin lỗi) B. Chắc chắn rồi, tôi sẽ ở ngay đây C. Tất nhiên rồi, tôi sẽ không làm vậy D. Không có gì đâu (đáp lại lời cảm ơn) Chọn B. Question 11. C
  5. Tạm dịch: Năm 1914, Tổng thống Woodrow Wilson và Quốc hội đã đồng ý rằng Chủ nhật thứ hai của tháng Năm nên được coi là Ngày của Mẹ ở Mỹ. Đáp án: False. Question 15. True Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: 15/ Người Mỹ thường tặng quà cho mẹ của họ vào Ngày của Mẹ. Thông tin: Americans spend millions of dollars to buy Mother's Day gifts. Clothes, perfume, jewelry and books or tickets to the theater are given to mothers Tạm dịch: Người Mỹ chi hàng triệu đô la để mua quà tặng Ngày của Mẹ. Quần áo, nước hoa, trang sức và sách hoặc vé vào rạp được tặng cho các bà mẹ. Đáp án: True. Question 16. True Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: 16/ Những người không thể đến thăm mẹ của họ vào Ngày của Mẹ thường gọi điện thoại để nói chuyện với họ. Thông tin: People who cannot be with their mothers on that day usually send them presents and call them on the phone. Tạm dịch: Những người không thể ở bên mẹ trong ngày hôm đó thường gửi quà cho họ và gọi cho họ qua điện thoại. Đáp án: True. Question 17. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, Ngày của Mẹ là ___ở Anh. A. Chủ nhật cuối cùng của tháng 5 B. Chủ nhật thứ hai của tháng 5 C. Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 D. Chủ nhật đầu tiên của tháng 3 Thông tin: They went home and brought presents for their mothers and for other members of their families. People called that day Mothering Day or Mothering Sunday. Mothering Day later became Mother's Day. It is the last Sunday in March. Tạm dịch: Họ về nhà và mang quà cho mẹ và cho các thành viên khác trong gia đình họ. Người ta gọi ngày đó là Ngày làm mẹ hay Chủ nhật làm mẹ. Ngày làm mẹ sau này trở thành Ngày của Mẹ. Đó là chủ nhật cuối cùng của tháng ba.
  6. Chọn B. Question 21. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. media (adj): trung bình, vừa B. cultural (adj): thuộc về văn hóa C. technical (adj): liên quan đến kĩ thuật D. social (adj): thuộc về xã hội Another difference between the past and present tasks of teachers is represented by the (21) technical background they need in order to be able to use computers and some other machines effectively. Tạm dịch: Một sự khác biệt khác giữa nhiệm vụ của giáo viên trước đây và hiện tại được thể hiện qua nền tảng kỹ thuật họ cần để có thể sử dụng máy tính và một số máy móc khác một cách hiệu quả. Chọn C. Question 22. D Kiến thức: Giới từ Giải thích: challenge for / to sb: thử thách cho ai đó One of the biggest challenges (22) for teachers is that their role in the school management has also changed. Tạm dịch: Một trong những thách thức lớn nhất đối với giáo viên là vai trò của họ trong quản lý nhà trường cũng đã thay đổi. Chọn D. Question 23. A Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: make decisions: đưa ra những quyết định make mistakes: mắc các lỗi sai The school needs them as individuals who can make (23) decisions and cope with the stress of the world of schools. Tạm dịch: Nhà trường cần họ như những cá nhân có thể đưa ra quyết định và đối phó với sự căng thẳng của thế giới học đường. Chọn A. Question 24. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. design (v): thiết kế B. prevent (v): ngăn cản