Ôn thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Thì hiện tại đơn (Có đáp án)
Cách sử dụng
- Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.
Eg: The Sun rises in the East
- Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại.
Eg: He gets up at 7 o’clock every day
- Diễn tả một thời gian biểu, một kế hoạch, một chương trình của một cơ quan, tổ chức; hay là lịch trình tàu, xe..=
Eg: The flight to Hanoi takes off at 8 p.m
- Diễn tả tình trạng cố định ở hiện tại.
Eg: My father is a policeman
Cách thêm s/es sau động từ
- Chia động từ, thêm s/es chỉ khi chủ ngữ là số ít
- Thêm “es” khi động từ tận cùng là “o, s, z, ch, sh, x”
Eg: go => goes
- Khi động từ tận cùng là “y” trước “y” là một nguyên âm “u, e, o, a, i” thì thêm “s”
Eg: stay => stays
- Khi động từ tận cùng là “y” trước “y” là một phụ âm, không có “u, e, o, a, i” thì bỏ “y” thêm “ies”
Eg: study => studies
- Những trường hợp còn lại thêm “s” bình thường
Dấu hiệu nhận biết
- Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường và đứng sau động từ “tobe” hoặc trợ động từ: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ), …
- every day/ week/ month/ year/ …: hàng ngày/ tuần/ tháng/ năm
- once/ twice/ three times a day/ week/ …: một lần/ hai lần/ ba lần/ một ngày/ tuần/ …
- daily/ weekly/ monthly/ yearly/…: hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm/ …
File đính kèm:
- on_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh_thi_hien_tai_don_co_dap_an.doc
Nội dung text: Ôn thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Thì hiện tại đơn (Có đáp án)
- Thì hiện tại đơn - Ôn thi vào 10 - Ngày 4 I. Lý thuyết thì hiện tại đơn - Present Simple 1. Cấu trúc Động từ tobe Động từ thường Khẳng định S + (is/ are/ am) + Adj/ N S + V(s/es) Phủ định S + (isn’t/ aren’t/ am not) + Adj/ N S + don’t/ doesn’t + V Câu hỏi Is/ Are/ Am + S + Adj/ N? Do/ Does + S + V? Yes, S + is/ are/ am Yes, S do/ does No, S + isn’t/ aren’t/ am not No, S don’t/ doesn’t 2. Cách sử dụng - Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên. Eg: The Sun rises in the East - Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại. Eg: He gets up at 7 o’clock every day - Diễn tả một thời gian biểu, một kế hoạch, một chương trình của một cơ quan, tổ chức; hay là lịch trình tàu, xe = Eg: The flight to Hanoi takes off at 8 p.m - Diễn tả tình trạng cố định ở hiện tại. Eg: My father is a policeman 3. Cách thêm s/es sau động từ - Chia động từ, thêm s/es chỉ khi chủ ngữ là số ít - Thêm “es” khi động từ tận cùng là “o, s, z, ch, sh, x” Eg: go => goes - Khi động từ tận cùng là “y” trước “y” là một nguyên âm “u, e, o, a, i” thì thêm “s” Eg: stay => stays - Khi động từ tận cùng là “y” trước “y” là một phụ âm, không có “u, e, o, a, i” thì bỏ “y” thêm “ies”
- (-) (?) 3. (+) I often hang out with my friends on Sundays (-) (?) 4. (+) They are beautiful and kind. (-) (?) III. Đáp án bài tập vận dụng Exercise 1: Write the verbs in the third person singular 1. fly : flies 2. hurry : hurries 3. run : runs 4. play : plays 5. watch : watches 6. take : takes 7. do : does 8. talk : talks Exercise 2: Put the verbs in brackets into Present Simple 1. My father (earn) ___earns___ about 300 pounds every month. 2. I (not study) ___don’t study___ on Saturday and Sunday. 3. Mount Everest (not be) ___isn’t___ in Africa but it (be) ___is___ in Asia 4. We (listen) ___listen___ to the BBC every morning. 5. His flight (take) ___takes___ off at 6 p.m tomorrow 6. Ms. Linh (teach) ___teaches___ English and Japanese. Exercise 3: Convert the affirmative sentences into the negative and interrogative 1. (-) She isn’t a doctor (?) Is she a doctor? 2. (-) Linh doesn’t spend two hours per day studying Japanese. (?) Does Linh spend two hours per day studying Japanese?