Ôn thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Trạng từ (Có đáp án)
Trạng từ tiếng Anh
Định nghĩa
- Là những từ dùng để bổ sung thông tin về tính chất, đặc điểm, hoàn cảnh cho những từ loại khác như tính từ, động từ, một mệnh đề hoặc một trạng từ khác, trừ danh từ và đại từ.
Vị trí của trạng từ
Vị trí của trạng từ với động từ
- Trạng từ đứng sau động từ thường để bổ trợ ý nghĩa cho động từ đó. Thông thường, khi đó trạng từ thường đứng ở cuối câu.
Eg: Jack drives the car carefully.
- Với một số trạng từ chỉ tần suất, trạng từ có thể đứng trước động từ nó bổ nghĩa.
Eg: I often get up at 7 o’clock
Vị trí của trạng từ với tính từ và trạng từ khác
- Trạng từ đứng trước tính từ để làm gia tăng mức độ hoặc miêu tả bổ trợ cho tính từ.
Eg: The food was extremely delicious
- Trạng từ đứng trước trạng từ khác để bổ sung và cung cấp thêm thông tin mô tả cho động từ trước đó.
Eg: John learns languages terrible quickly
Vị trí của trạng từ với cả câu
- Trạng từ đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu.
Eg: Unfortunately, I missed the train.
File đính kèm:
- on_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh_trang_tu_co_dap_an.doc
Nội dung text: Ôn thi vào Lớp 10 môn Tiếng Anh - Trạng từ (Có đáp án)
- Trạng từ trong Tiếng Anh - Ôn thi vào 10 - Ngày 9 I. Trạng từ tiếng Anh 1. Định nghĩa - Là những từ dùng để bổ sung thông tin về tính chất, đặc điểm, hoàn cảnh cho những từ loại khác như tính từ, động từ, một mệnh đề hoặc một trạng từ khác, trừ danh từ và đại từ. 2. Vị trí của trạng từ a. Vị trí của trạng từ với động từ - Trạng từ đứng sau động từ thường để bổ trợ ý nghĩa cho động từ đó. Thông thường, khi đó trạng từ thường đứng ở cuối câu. Eg: Jack drives the car carefully. - Với một số trạng từ chỉ tần suất, trạng từ có thể đứng trước động từ nó bổ nghĩa. Eg: I often get up at 7 o’clock b. Vị trí của trạng từ với tính từ và trạng từ khác - Trạng từ đứng trước tính từ để làm gia tăng mức độ hoặc miêu tả bổ trợ cho tính từ. Eg: The food was extremely delicious - Trạng từ đứng trước trạng từ khác để bổ sung và cung cấp thêm thông tin mô tả cho động từ trước đó. Eg: John learns languages terrible quickly c. Vị trí của trạng từ với cả câu - Trạng từ đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu. Eg: Unfortunately, I missed the train. 3. Phân loại trạng từ trong Tiếng Anh - Trạng từ chỉ tần suất - Trạng từ chỉ nơi chốn - Trạng từ chỉ thời gian - Trạng từ chỉ cách thức - Trạng từ chỉ mức độ - Trạng từ chỉ số lượng
- Exericse 3: Rewrite the second sentence so that it has the same meaning as the provided one. Use the words given in the brackets 1. His driving skills are terrible. (drive) ___ 2. The young man is polite. (speak) ___ 3. Nick is always late. (show up) ___ III. Đáp án bài tập vận dụng Exercise 1: Write the adverbs 1. noisy : noisily 2. bad : badly 3. horrible : horribly 4. good : well 5. quick : quickly 6. careful : carefully Exercise 2: Underline the correct answers 1. Sonia is terribly upset about her father's death. 2. There was a sudden change in the traffic law. 3. Everyone at the carnival was colourfully dressed. 4. Suzy fell and hurt herself really badly. 5. The children are dancing happily. 6. Aunt Mary is a good cook. Exericse 3: Rewrite the second sentence so that it has the same meaning as the provided one. Use the words given in the brackets 1. He drives terribly. 2. The young man speaks politely. 3. Nick always shows up late.