Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Huyện Nhà Bè 1

Câu 4 (0,75 điểm). Bạn Hùng mua bánh liên hoan cuối niên học cho lớp. Tại cửa hàng bánh
A giá bánh bạn Hùng muốn mua là 15.000 đồng 1 cái bánh, nhưng nếu mua trên 10 cái bánh sẽ
được của hàng bánh giảm 10% trên tổng số tiền mua bánh.

a) Nếu bạn Hùng mua 44 cái bánh nói trên ở cửa hàng bánh A thì phải trả bao nhiêu tiền?

b) Tại cửa hàng B (gần cửa hàng A) bán cùng loại bánh nói trên (chất lượng như nhau) đồng
giá 15.000 đồng 1 cái bánh nhưng nếu mua 3 cái bánh chỉ phải trả 40.000 đồng. Bạn Hùng
mua 44 cái bánh nói trên ở cửa hàng nào để tổng số tiền phải trả ít hơn?

Câu 5 (0,75 điểm). Qua nghiên cứu, người ta nhận thấy rằng với mỗi người trung bình nhiệt
độ môi trường giảm đi 1◦ C thì lượng calo cần tăng thêm khoảng 30 calo. Tại 21◦ C, một người
làm việc cần sử dụng khoảng 3.000 calo mỗi ngày. Người ta thấy mối quan hệ giữa hai đại lượng
này là một hàm số bậc nhất y = ax + b (x là đại lượng biểu thị cho nhiệt độ môi trường và y đại
lượng biểu thị cho lượng calo).

pdf 2 trang thihien 22/03/2023 9300
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Huyện Nhà Bè 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tham_khao_tuyen_sinh_lop_10_nam_hoc_2022_2023_mon_toan_ma.pdf

Nội dung text: Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Huyện Nhà Bè 1

  1. Ƅ HỘI ĐỒNG BỘ MÔN TOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NHÀ BÈ NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: TOÁN 9 Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận. MINH CHÍ HỒ PHỐ THÀNH 10 SINH TUYỂN KHẢO THAM ĐỀ TẬP TUYỂN MÃ ĐỀ: Huyện Nhà Bè - 01 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) x2 x Câu 1 (1.5 điểm). Cho hàm số y = − có đồ thị là Parabol (P ) và hàm số y = − 2 có đồ 4 2 thị là đường thẳng (d). a) Vẽ đồ thị (P ) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ; b) Tìm tọa độ giao điểm của (P ) và (d) bằng phép toán. 2 Câu 2 (1,0 điểm). Gọi x1 x2 là các nghiệm của phương trình x −x−12 = 0. Không giải phương x + 1 x + 1 trình, tính giá trị của biểu thức A = 1 + 2 . x2 x1 Câu 3 (1,0 điểm). Quy tắc sau đây cho ta biết CAN, CHI của năm X nào đó. • Để xác định CAN, ta tìm số dư r trong phép chia X cho 10 và tra vào bảng 1. • Để xác định CHI, ta tìm số dư s trong phép chia X cho 12 và tra vào bảng 2. Ví dụ: năm 1982 có CAN là Nhâm, có CHI là Tuất. r 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 CAN Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ s 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 CHI Thân Dậu Tuất Tí Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi • Em hãy sử dụng quy tắc trên để xác định CAN, CHI của năm 2022. • Bạn Loan nhớ rằng mẹ bạn ấy sinh năm Giáp Thìn nhưng không nhớ rõ là năm bao nhiêu. Hãy xác định năm sinh của mẹ bạn Loan. Câu 4 (0,75 điểm). Bạn Hùng mua bánh liên hoan cuối niên học cho lớp. Tại cửa hàng bánh A giá bánh bạn Hùng muốn mua là 15.000 đồng 1 cái bánh, nhưng nếu mua trên 10 cái bánh sẽ được của hàng bánh giảm 10% trên tổng số tiền mua bánh. a) Nếu bạn Hùng mua 44 cái bánh nói trên ở cửa hàng bánh A thì phải trả bao nhiêu tiền? b) Tại cửa hàng B (gần cửa hàng A) bán cùng loại bánh nói trên (chất lượng như nhau) đồng giá 15.000 đồng 1 cái bánh nhưng nếu mua 3 cái bánh chỉ phải trả 40.000 đồng. Bạn Hùng mua 44 cái bánh nói trên ở cửa hàng nào để tổng số tiền phải trả ít hơn? Câu 5 (0,75 điểm). Qua nghiên cứu, người ta nhận thấy rằng với mỗi người trung bình nhiệt độ môi trường giảm đi 1◦ C thì lượng calo cần tăng thêm khoảng 30 calo. Tại 21◦ C, một người làm việc cần sử dụng khoảng 3.000 calo mỗi ngày. Người ta thấy mối quan hệ giữa hai đại lượng này là một hàm số bậc nhất y = ax + b (x là đại lượng biểu thị cho nhiệt độ môi trường và y đại lượng biểu thị cho lượng calo). a) Xác định hệ sô a, b. 131