Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Quận 5-2

Câu 7 (1 điểm). Một cửa hàng điện máy thực hiện chương trình khuyến mãi giảm giá tất cả
các mặt hàng 10% theo giá niêm yết, và nếu hóa đơn khách hàng trên 10 triệu sẽ được giảm thêm
2% số tiền trên hóa đơn, hóa đơn trên 15 triệu sẽ được giảm thêm 3% số tiền trên hóa đơn, hóa
đơn trên 40 triệu sẽ được giảm thêm 6% số tiền trên hóa đơn. Ông An muốn mua một ti vi với
giá niêm yết là 9 200 000 đồng và một tủ lạnh với giá niêm yết là 8 100 000 đồng. Hỏi với chương
trình khuyến mãi của cửa hàng, ông An phải trả bao nhiêu tiền?
Câu 8 (2,5 điểm). Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R) với OA < 2R. Vẽ hai tiếp
tuyến AD, AE với (O) (D, E là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của DE và AO. Lấy điểm
M thuộc cung nhỏ DE(M khác D, khác E, MD < ME). Tia AM cắt đường tròn (O; R) tại N.
Đoạn thẳng AO cắt cung nhỏ DE tại K.
a) Chứng minh AO ⊥ DE và AD2 = AM.AN
b) Chứng minh NK là tia phân giác của góc DNE và tứ giác MHON nội tiếp.
c) Kẻ đường kính KQ của đường tròn (O; R). Tia QN cắt tia ED tại C. Chứng minh
MD.CE = ME.CD
pdf 2 trang thihien 22/03/2023 7800
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Quận 5-2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tham_khao_tuyen_sinh_lop_10_nam_hoc_2022_2023_mon_toan_ma.pdf

Nội dung text: Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Quận 5-2

  1. Ƅ HỘI ĐỒNG BỘ MÔN TOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 PHÒNG GD&ĐT QUẬN 5 NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: TOÁN 9 Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận. MINH CHÍ HỒ PHỐ THÀNH 10 SINH TUYỂN KHẢO THAM ĐỀ TẬP TUYỂN MÃ ĐỀ: Quận 5 - 2 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) x2 −1 Câu 1 (1,5 điểm). Cho parabol (P ): y = 4 và đường thẳng (d): y = 2 x + 2 a) Vẽ (P ) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ. b) Tìm tọa độ giao điểm của (P ) và (d) bằng phép tính. 2 Câu 2 (1. điểm). Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: 5x − 3x + 2 = 0. Không giải 1 1 phương trình. Hãy tính giá trị của các biểu thức sau: A = + x1 x2 Câu 3 (1 điểm). Một người đứng tại hai điểm cách 10 m nhìn thấy đỉnh tháp với góc nâng lần lượt là 40◦ và 50◦. Tính chiều cao của tháp (làm tròn đến mét), biết khoảng cách từ mắt người đó đến mặt đất là 1,6 m. B C A 10 m D E F Câu 4 (1 điểm). Để đổi từ nhiệt độ F (Fahrentheit) sang độ C(Celsius), ta dùng công thức sau: 5 C = (F − 32). 9 a) Hãy tính theo nhiệt độ C khi biết nhiệt độ F là 30◦F . b) Hãy viết biểu thức biểu diễn hàm số bậc nhất F theo biển số C. Tính nhiệt độ F khi biết nhiệt độ C là 25◦C. Câu 5 (1 điểm). Cho bảng thống kê điểm trung bình như sau: Lớp 9A Lớp 9B Lớp 9C Lớp 9A và 9B Lớp 9B và 9C 9,2 7,55 8,5 8,3 8 Biết số học sinh lớp 9A là 25 em. Tìm số học sinh của hai lớp 9B và 9C. Câu 6 (1 điểm). Tính diện tích tôn cần thiết để làm một cái thùng hình trụ có chiều cao là 80(cm) và đáy có diện tích là 5024(cm2) (không tính diện tích các chỗ mối ghép và nắp thùng). Lấy π = 3,14. 33