Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Quận Bình Thạnh 2
Câu 7 (0,75 điểm). Một người mua 3 đôi giày với hình thức khuyến mãi như sau: Nếu bạn
mua một đôi giày với mức giá thông thường, bạn sẽ được giá giảm 30% khi mua đôi thứ hai và
mua một đôi thứ ba với một nửa giá ban đầu. Bạn Anh đã trả 1320000 cho 3 đôi giày.
a) Giá ban đầu của một đôi giày là bao nhiêu?
b) Nếu cửa hàng đưa ra hình thức khuyến mãi thứ hai là giảm 20% mỗi đôi giày. Bạn An nên
chọn hình thức khuyến mãi nào nếu mua ba đôi giày.
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Quận Bình Thạnh 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_tham_khao_tuyen_sinh_lop_10_nam_hoc_2022_2023_mon_toan_ma.pdf
Nội dung text: Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Quận Bình Thạnh 2
- Ƅ HỘI ĐỒNG BỘ MÔN TOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 PHÒNG GD&ĐT QUẬN BÌNH THẠNH NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: TOÁN 9 Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận. MINH CHÍ HỒ PHỐ THÀNH 10 SINH TUYỂN KHẢO THAM ĐỀ TẬP TUYỂN MÃ ĐỀ: Quận Bình Thạnh - 2 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) 1 −1 Câu 1 (1,5 điểm). Cho parabol (P ): y = x2 và đường thẳng (d): y = x + 1. 2 2 a) Vẽ (P ) và (d) trên cùng mặt phẳng tọa độ. b) Tìm tọa độ giao điểm của (P ) và (d) bằng phép toán. Câu 2 (1 điểm). Cho phương trình 2x2 + 3x − 1 = 0. Không giải phương trình trên, hãy tính x1 x2 giá trị của biểu thức sau A = (1 − x2) + (1 − x2). x2 x1 Câu 3 (1 điểm). Đầu năm học, lớp 9A1 có 45 học sinh kiểm tra sức khỏe định kì, khi tồng hợp: Chiều cao trung bình của cả lớp là 148 cm, chiều cao trung bình của nam là 152 cm và chiều cao trung bình của nữ là 146. Hỏi lớp có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? Câu 4 (1 điểm). Hai chiếc tàu cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 60◦. Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ.Tàu C chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ. Sau 2 giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí? Câu 5 (0,75 điểm). Điểm kiểm tra các bài kiểm tra của bạn An được thống kê trong bảng sau: Điểm kiểm Điểm kiểm Điểm đánh giá thường xuyên (Đgtx) tra giữa kỳ tra cuối kỳ (Ktgk) (Ktck) 9 6 8 8 8, 8 ? Cách tính điểm trung bình: Tổng các cột Đgtx + Ktgk · 2 + Ktck · 3 Điểm trung bình = . 9 Bạn An cần cố gắng bài Kiểm tra cuối kỳ bao nhiêu điểm để Điểm trung bình môn toán đạt từ 8.0 trở lên. Câu 6 (1 điểm). 81