Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2023-2024 môn Toán - Mã đề Quận 3-3

Bài 7. (0,75 điểm) Kính đeo mắt của người già 
thường là loại thấu kính hội tụ. Bạn An đã dùng một 
chiếc kính của ông ngoại (loại thấu kính hội tụ) để tạo 
ra hình ảnh của một cây nến trên một tấm màn. Xét 
cây nến là một vật sáng có hình dạng là đoạn AB đặt 
vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, 
cách thấu kính một đoạn OA = 4m. Thấu kính có 
quang tâm O và tiêu điểm F, F’. Vật AB cho ảnh thật 
A’B’ gấp 3 lần AB. Tính tiêu cự của thấu kính. Biết rằng đường đi của các tia sáng được mô tả 
như trong hình vẽ trên.

 

Bài 8. (3,0 điểm) Cho ABC nhọn (AB < AC). Đường tròn tâm O đường kính BC cắt AC và AB 
lần lượt tại E và F, BE và CF cắt nhau tại H, AH cắt BC tại D, EF cắt CB tại M. 
a)  Chứng minh AD  BC và MF.ME = MB.MC. 
b)  Tia FD cắt đường tròn (O) tại N (N khác F). Chứng minh tứ giác OFMN nội tiếp. 
c) Gọi I và K lần lượt là hình chiếu của B và C trên EF. Cho BC = 8cm; ABC  750 . Tính 
SEIB + SCKE. 

pdf 2 trang thihien 22/03/2023 16720
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2023-2024 môn Toán - Mã đề Quận 3-3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tham_khao_tuyen_sinh_lop_10_nam_hoc_2023_2024_mon_toan_ma.pdf

Nội dung text: Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2023-2024 môn Toán - Mã đề Quận 3-3

  1. HỘI ĐỒNG BỘ MÔN TOÁN TP HỒ CHÍ MINH SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 PHÒNG GD&ĐT QUẬN 3 NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN TOÁN 9 ĐỀ THAM KHẢO Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận MÃ ĐỀ: QUẬN 3 – 3 Thời gian: 120 phút(Không kể thời gian phát đề) 1 Bài 1. (1,5 điểm) Cho parabol (P): yx 2 và đường thẳng (d): yx 4 . 2 a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy. b) Xác định tọa độ các giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính. 2 Bài 2. (1,0 điểm) Cho phương trình 6x + 6x – 13 = 0 có hai nghiệm là x1 và x2 . Không giải xxxx 11 phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức A 1221 . xx21 Bài 3. (1,0 điểm) Có hai hãng điện thoại cố định tính phí gọi cho các thuê bao như sau: Hãng Thuê bao (ngàn đồng/tháng) Gọi nội hạt (ngàn đồng/30 phút) Hãng A 10 6 Hãng B 15 5 Gọi y (ngàn đồng) là giá tiền mà khách hàng phải trả sau x lần 30 phút x N* . Biết cước phí hàng tháng bằng tổng tiền thuê bao và cước phí gọi nội hạt. a) Hãy biểu diễn y theo x của từng hãng, biết rằng y = ax + b (a, b là số xác định). b) Hãy cho biết với cách tính phí như trên thì một khách hàng mỗi tháng gọi bình quân 6 giờ nên sử dụng dịch vụ của hãng nào sẽ rẻ hơn? Bài 4. (1,0 điểm) Một chiếc nón lá có dạng hình nón như hình bên: độ dài đường sinh là 25cm, bán kính đường tròn đáy là 15cm. Tính 1 thể tích của chiếc nón; biết Vh S. , với V là thể tích, S là diện tích 3 đáy, h là chiều cao của hình nón. Bài 5. (1,0 điểm) Tháng trước, hai tổ công nhân sản xuất được tổng cộng 750 chi tiết máy. Do kĩ thuật được cải tiến, tháng này số lượng chi tiết máy tổ 1 và tổ 2 sản xuất lần lượt tăng 7% và 8% so với tháng trước, đạt tổng cộng 806 chi tiết máy. Hỏi tháng trước mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy? Bài 6. (0,75 điểm) Người hút thuốc lá thường xuyên sẽ bị giảm tuổi thọ, dễ mắc phải các loại TUYỂN TẬP ĐỀ THAM KHẢO TUYỂNbệnh SINH 10 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH nguy hiểm như: viêm phổi, viêm đường hô hấp, ung thư, Giả sử khi hút một điếu thuốc thì người hút bị giảm 15 phút tuổi thọ. Tính xem một người hút thuốc trung bình mỗi ngày 2 gói trong cả năm 2023 thì người đó sẽ bị giảm bao nhiêu tuổi thọ? Biết rằng mỗi gói thuốc có 20 điếu thuốc lá. 20