Đề thi thử lần 1 vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Phước Thạnh (Có đáp án)
Câu 3 (1,5 điểm).
a) Theo kế hoạch, một tổ công nhân dự định phải may 120 kiện khẩu trang để phục vụ
công tác phòng chống dịch Covid – 19. Nhưng khi thực hiện nhờ cải tiễn kỹ thuật nên mỗi
ngày tổ đã làm tăng thêm 5 kiện so với dự định. Do đó tổ đã hoàn thành công việc sớm hơn
dự định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày tổ phải làm bao nhiêu kiện khẩu trang?
a) Theo kế hoạch, một tổ công nhân dự định phải may 120 kiện khẩu trang để phục vụ
công tác phòng chống dịch Covid – 19. Nhưng khi thực hiện nhờ cải tiễn kỹ thuật nên mỗi
ngày tổ đã làm tăng thêm 5 kiện so với dự định. Do đó tổ đã hoàn thành công việc sớm hơn
dự định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày tổ phải làm bao nhiêu kiện khẩu trang?
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử lần 1 vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Phước Thạnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_lan_1_vao_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2023_2024.pdf
Nội dung text: Đề thi thử lần 1 vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Phước Thạnh (Có đáp án)
- UBND HUYỆN ĐẤT ĐỎ KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS PHƯỚC THẠNH NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: TOÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 1 Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1 (2,5 điểm). a) Giải phương trình 4xx2 − 12 − 7 = 0 . 2xy− 3 = − 1 b) Giải hệ phương trình . xy+ = −8 2 2322 c) Rút gọn biểu thức A =−+− 21 . ( ) 2111+ Câu 2 (2,0 điểm). Cho hàm số yx=− 2 và đường thẳng ( ):d y 2 x m=+ (với m là tham số). a) Vẽ parabol ()P là đồ thị của hàm số yx=− 2 . b) Tìm tất cả các giá trị của tham số để ()d cắt ()P tại hai điểm phân biệt A x( y11; ) và Bxy( 22; )sao cho: xxyy1212+++= − 14 . Câu 3 (1,5 điểm). a) Theo kế hoạch, một tổ công nhân dự định phải may 120 kiện khẩu trang để phục vụ công tác phòng chống dịch Covid – 19. Nhưng khi thực hiện nhờ cải tiễn kỹ thuật nên mỗi ngày tổ đã làm tăng thêm 5 kiện so với dự định. Do đó tổ đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày tổ phải làm bao nhiêu kiện khẩu trang? 2 2 b) Giải phương trình (xxx2 +−++=261150) ( ) Câu 4 (3,5 điểm). Cho đường tròn (O)và điểm A cố định nằm ngoài đường tròn . Vẽ cát tuyến ABC không đi qua tâm O ( B nằm giữa và C ). Gọi M là điểm chính giữa cung lớn BC , vẽ đường kính MN cắt BC tại D . Đường thẳng AM cắt đường tròn (O) tại E khác M . EN cắt BC tại F . a) Chứng minh tứ giác MEFD nội tiếp được đường tròn. b) Chứng minh EM EA = EN EF. c) Chứng minh ND2 = NE NF − ND DM. d) Biết hai điểm B, C cố định, đường tròn (O)thay đổi nhưng luôn đi qua hai điểm BC; . Chứng minh: EF là đường phân giác trong tam giác BEC và NE luôn đi qua một điểm cố định. Câu 5 (0,5 điểm). Cho a, b, c là các số dương thỏa mãn điều kiện a +b + c = 2 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Q= 2a + bc + 2b + ca + 2c + ab. Hết
- b) Phương trình hoành độ giao điểm của ()P và ()d là − =x x2 + m2 +x + x2 m= 20 (1) = −1 m ()P cắt ()d tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt 0 − 101mm xx12+=− 2 Theo hệ thức Vi – et, ta có: xxm12. = Ta có xxyy+++= − 14 1212 Axy ; và Bxy ; thuộc ()d nên yxm=+2 ; yxm=+2 ( 11) ( 22) 11 22 +++++=xxxmxm1212 −2214 ++++=xxxxm − 2()214 1212 −+−+=22.(2)214 − m =mtmdk − 4 ( ) Vậy m =−4. Câu 3 (1,5 điểm). a) Theo kế hoạch, một tổ công nhân dự định phải may 120 kiện khẩu trang để phục vụ công tác phòng chống dịch Covid – 19. Nhưng khi thực hiện nhờ cải tiễn kỹ thuật nên mỗi ngày tổ đã làm tăng thêm 5 kiện so với dự định. Do đó tổ đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày tổ phải làm bao nhiêu kiện khẩu trang? 2 2 b) Giải phương trình (x2 +2 x) − 6( x + 1) + 15 = 0 Lời giải a) Gọi số kiện khẩu trang mỗi ngày mà tổ dự định phải làm là x (kiện khẩu trang, x *)
- Lời giải a) Chứng minh tứ giác MEFD nội tiếp được đường tròn. Ta có MB= MC( gt ) MN ⊥ BC MDF = 90 =M E F 90 (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) +=MEFMDF 180 Tứ giác nội tiếp được đường tròn. b) Chứng minh EMEAENEF= . Xét E M N và EFA có: MENAEF== 90 EMNEFA= (cùng bù AFD) ∽ EMNEFAg g (.) EMEN = EFEA c) Chứng minh NDNENFNDDM2 =− . Xét N B F và N E B có: NEBNBF= (vì NBNF= ) BNE chung ∽ NBF NEB(.) g g NB NF = NB2 = NE NF (1) NE NB Ta có NBM vuông tại B, có DB đường cao NB2 = ND NM (2) Từ (1) và (2) suy ra NE NF = ND NM = ND ( ND + DM) = ND2 + ND DM d) Chứng minh: EF là đường phân giác trong tam giác BEC và NE luôn đi qua một điểm cố định.