Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

Câu 3 (2,0 điểm). a) Bộ môn điền kinh là một trong những nội dung thi đấu được quan tâm nhất trong các kỳ SEA Games. Ở cự ly chạy 10000m, có hai vận động viên cùng tham gia thi đấu. Trung bình, mỗi giờ vận động viên thứ nhất chạy nhanh hơn vận động viên thứ hai 4km nên vận động viên thứ nhất về đích trước vận động viên thứ hai là 7,5 phút. Tính vận tốc của mỗi vận động viên.
pdf 5 trang Mạnh Hoàng 05/01/2024 4260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2023.pdf

Nội dung text: Đề thi thử tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KỲ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn thi: TOÁN (Đề thi gồm có 01 trang) Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (2,5 điểm). a) Tính giá trị biểu thức: A 32 36 4 2. 2x 1 1 b) Rút gọn biểu thức: P với xx 0; 1. x 1 xx 11 c) Xác định các hệ số a, b của hàm số y = ax + b, biết đồ thị của nó đi qua điểm M(1; -4) và cắt trục hoàng tại điểm N có hoàng độ bằng 3. Câu 2 (2,0 điểm). a) Giải phương trình: x2 - 10x + 16 = 0. 2 b) Cho phương trình x + 4x - 2 = 0 có hai nghiệm x1; x2. Không giải phương xx33 trình, hãy tính giá trị biểu thức: Q 12. xx12 Câu 3 (2,0 điểm). a) Bộ môn điền kinh là một trong những nội dung thi đấu được quan tâm nhất trong các kỳ SEA Games. Ở cự ly chạy 10000m, có hai vận động viên cùng tham gia thi đấu. Trung bình, mỗi giờ vận động viên thứ nhất chạy nhanh hơn vận động viên thứ hai 4km nên vận động viên thứ nhất về đích trước vận động viên thứ hai là 7,5 phút. Tính vận tốc của mỗi vận động viên. b) Người ta muốn đóng một cái thùng tôn đựng lạc có dạng hình trụ cao 1,8m, có nắp đậy là một nửa hình cầu bán kính 0,6m (Hình vẽ minh hoạ). Hãy tính diện tích tôn cần sử dụng để đóng thùng tôn đó (Bỏ qua tôn viền mép và hao phí; 3,14, kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy). Câu 4 (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) nội tiếp (O). Các đường cao BE, CF cắt nhau ở H (E AC, F AB). EF cắt AH ở P, đường kính AK của (O) cắt BC ở M (K (O)), I là trung điểm AH. a) Chứng minh: Tứ giác BCEF nội tiếp. b) Chứng minh: EF. BO = BC. AI. c) Chứng minh: PM // HK. 2 x6 y y 6 x 6 Câu 5 (0,5 điểm). Giải hệ phương trình: 2 x 3 x 2 2 y 2 Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
  2. 3 2 6 3. 2 .2 6 36 6 Nếu xx C 2 6 thì Q 18 12 2 6 2 6 3 0,25đ 2 6 3. 2 .( 2 6) 36 6 Nếu xx C 2 6 thìQ 18 12 2 6 2 6 Câu 3 2,0đ 7,5 1 Đổi 10.000(m) = 10(km); 7,5 (phút) = (giờ) = (giờ) 60 8 Gọi x là vận tốc của vận động viên thứ hai (km/h, x0 ) 0,25đ Vận tốc của vận động viên thứ nhất là: x4 (km/h) 10 0,25đ Thời gian vận động viên thứ nhất chạy cả quãng đường là: (giờ) x4 10 a) 1,25đ Thời gian vận động viên thứ hai chạy cả quãng đường là: (giờ) 0,25đ x 10 10 1 Lập được phương trình: x x 4 8 0,25đ Biến đổi phương trình đưa về được phương trình: x2 4x 320 0 Giải phương trình tìm được: x1 16 (t/m); x2 20 (loại) Vây: Vận tốc của vận động viên thứ hai là 16 km/h 0,25đ Vận tốc của vận động viên thứ nhất là 16 4 20(km/h) Diện tích tôn cần dùng chính là tổng diện tích xung quanh hình trụ, diện tích đáy và diện tích nửa mặt cầu. Tính được diện tích xung quanh hình trụ: 2 0,25đ Sxq 2r. .h 2.0,6.1,8.3,14 6,7824 (m ) 2 2 2 b) 0,75đ Tính được diện tích đáy: Sd .r 3,14. 0,6 1,1304(m ) 0,25đ Tính được diện tích nắp là nửa hình cầu: 1 2 .4 r22 2 r 2.3,14. 0,6 2,2608(m2 ) 0,25đ 2 Diện tích tôn cần sử dụng là: 6,7824 1,1304 2,2608 10,1736 10,17 (m2 ) Câu 4 3,0đ A 0,5đ E (chỉ vẽ I hình câu P a: 0,25đ). F H Không 0,5đ O có hình vẽ thì D B M C không chấm bài hình K
  3. Thay y 6 x2 vào phương trình (2) ta có: x22 3x 2 2 4 x (x - 1)(x - 2) = 2 4 x 2 (x - 1)(2 - x) + 2 4 x 2 = 0 0 x 2 2 x x 1 2 x 2 2 x 0 0 x 2 và 2 x 0 * 0,25đ hoặc 0 x 2 và x 1 2 x 2 2 x 0 Giải * : phương trình * x 2 y = 2 (t/m) Giải : do x 2 x 0; 2 2 x 2 x (vì x0 ) x2x22x 2x0 vô nghiệm Vây hệ phương trình đã cho có 1 nghiệm (x; y) = (2; 2). Lưu ý: - Trên đây chỉ mang tính hướng dẫn chấm. - Học sinh làm đúng, chặt chẽ mới cho điểm tối đa. - Học sinh làm cách khác đúng thì cho điểm tương ứng.