Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Toán (Chuyên) - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Điện Biên (Có đáp án)
a) Một con Robot được thiết kế có thể đi thẳng, quay một góc 90° sang phải hoặc sang trái. Robot xuất phát từ vị trí A đi thẳng 2m quay sang trái rồi đi thẳng 3m , quay sang phải rồi đi thẳng 5m đến đích tại vị trí B. Tính khoảng cách giữa đích đến và nơi xuất phát của Robot.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Toán (Chuyên) - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Điện Biên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_toan_chuyen_nam_hoc_2020_2.pdf
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Toán (Chuyên) - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Điện Biên (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Toán (Chuyên) Đề chính thức Ngày thi: 15/7/2020 (Có 01 trang) Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ BÀI Câu 1. (2,0 điểm). a2 − a2 aa +− 2(a 1) 1. Cho biểu thức: P = −+ ( với aa>≠0, 1). aa++11 a a− a) Rút gọn P. b) Tìm giá trị nhỏ nhất của P . 1 21x −+ = 1 y + 3 2. Giải hệ phương trình: 3 41x −− = 7 y + 3 Câu 2. (2,0 điểm). Cho phương trình: x2 −5 mx −= 40 m ( với m là tham số). a) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có nghiệm kép, tìm nghiệm đó. b) Chứng minh rằng khi phương trình có 2 nghiệm phân biệt xx12, thì: 22 x12+5 mx + m + 14 m +> 1 0 . Câu 3. (2,0 điểm). a) Một con Robot được thiết kế có thể đi thẳng, quay một góc 900 sang phải hoặc sang trái. Robot xuất phát từ vị trí A đi thẳng 2m quay sang trái rồi đi thẳng 3m , quay sang phải rồi đi thẳng 5m đến đích tại vị trí B . Tính khoảng cách giữa đích đến và nơi xuất phát của Robot. ab22+ b) Cho hai số ab, thỏa mãn ab>>0 và ab.1= . Chứng minh: ≥ 22. ab− Câu 4. (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn ()O . Đường cao AD, BE cắt nhau tại H . Kéo dài BE, AO cắt đường tròn ()O lần lượt tại F và M . a) Chứng minh ∆HAF cân. b) Gọi I là trung điểm của BC . Chứng minh ba điểm HIM,, thẳng hàng và AH= 2 OI . c) Khi BC cố định, xác định vị trí của A trên đường tròn ()O để DH. DA lớn nhất. Câu 5. (1,0 điểm). yz xz xy a) Cho xy++= yz xz 0 và xyz ≠ 0 . Chứng minh rằng: ++=3 . xyz2 22 b) Cho n là số nguyên dương. Biết rằng 21n + và 31n + là hai số chính phương. Chứng minh rằng n chia hết cho 40 . Hết
- b) Chứng minh rằng khi phương trình có 2 nghiệm phân biệt xx12; thì 22 x12+5 mx + m + 14 m +> 1 0 . 2 PT có 2 nghiệm phân biệt xx12; thì ∆=25mm + 16 > 0 0,25 2.b 22 và x−5 mx −=⇔= 40 m x 5 mx + 4 m và xx+=5 m 0,25 (1,0đ) 11 1 1 12 22 2 Xét P=+ x125 mx ++ m 14 m +=++ 1 5 mx1 4 m 5 mx 2 ++ m 14 m + 1 22 0,25 =5mxxmm (12 ++++=++ ) 18 1 26 mm 18 1 Suy ra P=25 m22 + 16 mm + + 2 m + 1 =∆+ ( m + 1)2 > 0 (vì ∆>0). Đpcm. 0,25 a) Một con Robot được thiết kế có thể đi thẳng, quay một góc 900 sang phải hoặc sang trái. Robot xuất phát từ vị trí A đi thẳng 2m quay sang trái rồi đi thẳng 3m , quay sang phải rồi đi thẳng 5m đến đích tại vị trí B . Tính khoảng cách giữa đích đến và nơi xuất phát của Robot. Học sinh vẽ được hình minh họa 5 B 0,25 3 3.a A 2 (1,0đ) Kẻ AC⊥ BC như hình vẽ: 5 B 0,25 3 A C 2 Ta có: AC=7; BC = 3 0,25 ⇒AB =723 += 3 58 0,25 Vậy khoảng cách giữa đích đến và nơi xuất phát của Robot là 58 ab22+ b) Chứng minh: ≥ 22. Với ab>>0 và ab.1= . ab− a22+ b( ab −+ )2 2 2 Vì ab.1=⇒ = =−+()a b 0,25 ab−− ab ()ab − 22 Do ab>>⇒0() ab − + ≥ 2().22ab − = (BĐT AM-GM) 0,25 ()ab−− ()ab 3.b 2 Dấu bằng xẩy ra khi: ()ab− = ⇔ ()2ab −2 =⇔−= ab 2 (1,0đ) ()ab− 26+ a= (/tm ) 0,25 1 2 62− ⇔−ab =2 ⇔ ⇒= a 26− 2 a = ()Loai 2 ab22+ 62+− 62 Vậy ≥ 22. Dấu bằng xẩy ra khi ab=; = 0,25 ab− 22
- 111 1 1 1 3 Áp dụng công thức trên ta có: ++=⇒0 + + = x y z x3 y 33 z xyz 0,25 yz xz xy 111 Lại có: 2++= 22xyz 3 ++ 33 =3. (Đpcm) xyz xyz b) Cho n là số nguyên dương. Biết rằng 21n + và 31n + là hai số chính phương. Chứng minh rằng n chia hết cho 40 . Đặt 21n+= xx2 ⇒ lẻ ⇒=−2nx( 1)( x + 14) vì xx−+1; 1 chẵn ⇒ n chẵn Đặt 31n+= yy2 ⇒ lẻ (do n chẵn) và 3ny=−+( 1)( y 18) vì yy−+1; 1 là 0,25 5.b hai số chẵn liên tiếp mà (3; 8)= 1 ⇒ n 8 (1) . (0,5đ) Ta có một số chính phương chia cho 5 dư 0 hoặc 1 hoặc 4. Mặt khác x2+ y 2 =52 n +⇒ xy22 , chia cho 5 dư 1 22 0,25 Nên n=(3 n +− 1) ( 2 n += 1) ( yx −)5 (2). Từ (1), (2) và (5;8)= 1 ⇒ n40 . Đpcm. (Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)