Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Thừa Thiên Huế (Có đáp án)

Câu 6 (1,0 điểm).

Một chiếc cốc thủy tính có dạng hình trụ, chiều cao bằng 10cm và chứa một lượng nước có thể tích bằng một nửa thể tích của chiếc cốc. Một chiếc có thủy tinh khác có dạng hình nón (không chứa gì cả) và có bán kính đáy bằng bán kính đáy chiếc cốc hình trụ đã cho (hình vẽ bên). Biết rằng khi đổ hết lượng nước trong chiếc cốc hình trụ vào chiếc cốc hình nón thì chiếc cốc hình nón đầy nước và không có nước tràn ra ngoài. Tính chiều cao của chiếc cốc có dạng hình nón (bỏ qua bề dày của thành cốc và đáy cốc).

pdf 7 trang Mạnh Hoàng 12/01/2024 1720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Thừa Thiên Huế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2020_2021_so.pdf

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2020-2021 - Sở GD và ĐT Thừa Thiên Huế (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN THI: TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1 (1,5 điểm). a) Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức A= 25 − 16 . b) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, tính giá trị của biểu thức B =−+9.2 2 25.2 2 16.2. xx−11 > ≠ c) Rút gọn biểu thức C =−−:1 với x 0 và x 1. x−+ xx x x Câu 2 (1,5 điểm). xy−=3 a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình  . 32yx−=− 5 b) Tìm giá trị của m để đường thẳng y = mx + 2m (m≠ 0) song song với đường thẳng y = 2x + 2020 . Câu 3 (1,0 điểm). Để xây dựng thành phố Huế ngày càng đẹp hơn và khuyến khích người dân rèn luyện sức khỏe. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho xây dựng tuyến đường đi bộ ven bờ Bắc sông Hương, từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên có chiều dài 2km. Một người đi bộ trên tuyến đường 17 này, khởi hành từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên rồi quay về lại cầu Trường Tiền hết tất cả 18 giờ. Tính vận tốc của người đó lúc về, biết rằng vận tốc lúc đi lớn hơn vận tốc lúc về là 0,5 km/h. Câu 4 (2,0 điểm). Cho phương trình x2 − (m +1)x + m = 0 (1) (với x là ẩn số). a) Giải phương trình (1) khi m=2. b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của m. c) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm x,x12thỏa mãn điều kiện 22 x1 x 2 + x 12 x− 12= 0 . Câu 5 (3,0 điểm). Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi M là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ AC sao cho BCM nhọn (M không trùng A và C). Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến BC và AC. Gọi P là trung điểm của AB, Q là trung điểm của FE. Chứng minh rằng: a) Tứ giác MFEC nội tiếp. b) Tam giác FEM và tam giác ABM đồng dạng. c) MA.MQ = MP.MF và PQM =900 . Câu 6 (1,0 điểm). Một chiếc cốc thủy tính có dạng hình trụ, chiều cao bằng 10cm và chứa một lượng nước có thể tích bằng một nửa thể tích của chiếc cốc. Một chiếc có thủy tinh khác có dạng hình nón (không chứa gì cả) và có bán kính đáy bằng bán kính đáy chiếc cốc hình trụ đã cho (hình vẽ bên). Biết rằng khi đổ hết lượng nước trong chiếc cốc hình trụ vào chiếc cốc hình nón thì chiếc cốc hình nón đầy nước và không có nước tràn ra ngoài. Tính chiều cao của chiếc cốc có dạng hình nón (bỏ qua bề dày của thành cốc và đáy cốc). HẾT
  2. Lời giải xy−=3 a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình  . 32yx−=− 5 xy−=3 22 x − y = 6 y = 1 y = 1 ⇔ ⇔⇔ 32yx−=− 5 32 yx −=− 5 xy =+ 3 x = 4 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( xy;) = ( 4;1) b) Tìm giá trị của m để đường thẳng y = mx + 2m (m≠ 0) song song với đường thẳng y = 2x + 2020 . Để đường thẳng y=+≠ mx20 m( m )song song với đường thẳng yx=2 + 2020 thì mm= 22= ⇔ ⇔=m2( tm) 2mm≠≠ 2020 1010 Vậy m = 2. Câu 3 (1,0 điểm). Để xây dựng thành phố Huế ngày càng đẹp hơn và khuyến khích người dân rèn luyện sức khỏe. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho xây dựng tuyến đường đi bộ ven bờ Bắc sông Hương, từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên có chiều dài 2km. Một người đi bộ trên tuyến đường này, khởi hành từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên rồi quay về lại cầu Trường Tiền hết tất cả 17 18 giờ. Tính vận tốc của người đó lúc về, biết rằng vận tốc lúc đi lớn hơn vận tốc lúc về là 0,5 km/h. Lời giải Gọi vận tốc lúc về của người đó lad x (km/h) (ĐK: x > 0). ⇒ Vận tốc lúc đi là x+ 0,5( km / h) 2 Thời gian lúc đi là (h) x + 0,5 2 Thời gian lúc về là (h) x Vì người đó khởi hành từ cầu Trường Tiền đến cầu Dã Viên rồi quay về lại cầu Trường Tiền hết tất cả giờ nên ta có phương trình: 2 2 17 += xx+ 0,5 18 ⇔34xx2 − 127 −= 36 0 ⇔34x2 − 136 xx +−= 9 36 0 ⇔−( xx4)( 34 += 9) 0 x= 4( tm)  ⇔ 9 x= − ( ktm)  34 Vậy vận tốc của người đó lúc về là 4km/h. Câu 4 (2,0 điểm). Cho phương trình x2 − (m +1)x + m = 0 (1) (với x là ẩn số). a) Giải phương trình (1) khi m=2.
  3. Câu 5 (3,0 điểm). Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi M là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ AC sao cho BCM nhọn (M không trùng A và C). Gọi E và F lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến BC và AC. Gọi P là trung điểm của AB, Q là trung điểm của FE. Chứng minh rằng: a) Tứ giác MFEC nội tiếp. b) Tam giác FEM và tam giác ABM đồng dạng. c) MA.MQ = MP.MF và PQM =900 . . Lời giải M A F P Q O B E C (Học sinh không vẽ hình ý nào sẽ không được chấm điểm ý đó) a) Tứ giác MFEC nội tiếp. Ta có: MF⊥⇒ AC MFC =900 ME⊥⇒ BC MEC =900 Tứ giác MFEC có MEC = MFC = 900 nên là tứ giác nội tiếp (hai đỉnh kề một cạnh cùng nhìn cạnh đối diện các góc bằng nhau) b) Tam giác FEM và tam giác ABM đồng dạng. Theo câu a, tứ giác MFEC nội tiếp nên EFM += ECM 1800 (tính chất) (1) Tứ giác nội tiếp ABCM nội tiếp nên BAM += BCM 1800 (tính chất) (2) Từ (1) và (2) ⇒=BAM EFM (cùng bù với BCM ) FEM = FCM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung FM) (3) FCM = ABM (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AM) (4) Từ (3) và (4) suy ra FEM = ABM Xét ∆FEM và ∆ABM có: EFM = BAM ( cmt)
  4. Theo đề bài ta có: 1 Thể tích nước trong cốc hình trụ = Thể tích chiếc cốc hình nón = thể tích chiếc cốc hình trụ. 2 Gọi bán kính đáy của hai chiếc cốc là: RR( > 0) Chiều cao của chiếc cốc hình trụ là: h=10 cm( gt) Gọi chiều cao của chiếc cốc hình nón là hh11( > 0) Gọi thể tích chiếc cốc hình trụ là V, thể tích chiếc cốc hình nón là V1 1 1 1 11 ⇒=V V ⇔ππ Rh22 = Rh ⇔ h =.10 ⇔= h 15 cmtm( ) 12 3 1 2 32 11 Vậy chiều cao của chiếc cố hình nón là 15cm. HẾT