Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở GD và ĐT Quảng Trị (Có đáp án)
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Tìm tất cả các số nguyên tố p và q thỏa mãn p² − 2q² = 1
2. Ba cầu thủ của một đội bóng trò chuyện với nhau về số áo được in trên áo mỗi
người, nội dung như sau:
An: Tôi nhận ra rằng các số trên áo của chúng ta đều là số nguyên tố có hai chữ số.
Bình: Tổng hai số trên áo của hai bạn là ngày sinh nhật của tôi đã trôi qua vào tháng này.
Chung: Thật thú vị! Tổng hai số trên áo của hai bạn là ngày sinh nhật của tôi sắp
tới vào tháng này.
An: Và tổng hai số trên áo hai bạn là ngày hôm nay.
Hãy xác định số áo của An, Bình và Chung.
1. Tìm tất cả các số nguyên tố p và q thỏa mãn p² − 2q² = 1
2. Ba cầu thủ của một đội bóng trò chuyện với nhau về số áo được in trên áo mỗi
người, nội dung như sau:
An: Tôi nhận ra rằng các số trên áo của chúng ta đều là số nguyên tố có hai chữ số.
Bình: Tổng hai số trên áo của hai bạn là ngày sinh nhật của tôi đã trôi qua vào tháng này.
Chung: Thật thú vị! Tổng hai số trên áo của hai bạn là ngày sinh nhật của tôi sắp
tới vào tháng này.
An: Và tổng hai số trên áo hai bạn là ngày hôm nay.
Hãy xác định số áo của An, Bình và Chung.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở GD và ĐT Quảng Trị (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_toan_nam_hoc_20.pdf
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở GD và ĐT Quảng Trị (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN QUẢNG TRỊ Khóa ngày 06 tháng 6 năm 2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (2,0 điểm) 2 xx−+22 Cho biểu thức Px=−−( 1) với xx≥≠0, 1. 2 x −1 + ( x 1) a) Rút gọn P. b) Tìm giá trị lớn nhất của P. Câu 2. (2,0 điểm) 3 1. Giải phương trình 2xx2 += 4( x − 1) + 6 x − 1. 2 2. Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình xx−11 += 4 0. Hãy lập một phương trình bậc hai nhận hai số xx12+ 2 x 1 và xx21+ 2 x 2 làm hai nghiệm. Câu 3. (2,0 điểm) 1. Tìm tất cả các số nguyên tố p và q thỏa mãn p22−=2q 1. 2. Ba cầu thủ của một đội bóng trò chuyện với nhau về số áo được in trên áo mỗi người, nội dung như sau: An: Tôi nhận ra rằng các số trên áo của chúng ta đều là số nguyên tố có hai chữ số. Bình: Tổng hai số trên áo của hai bạn là ngày sinh nhật của tôi đã trôi qua vào tháng này. Chung: Thật thú vị! Tổng hai số trên áo của hai bạn là ngày sinh nhật của tôi sắp tới vào tháng này. An: Và tổng hai số trên áo hai bạn là ngày hôm nay. Hãy xác định số áo của An, Bình và Chung. Câu 4. (1,0 điểm) 1. Cho biểu thức f() x= ax2 ++ bx c (với abc, ,∈> , a 0). Đặt ∆=b2 −4. ac Chứng minh rằng nếu ∆≤0 thì fx()≥ 0 với mọi số thực x. 2. Chứng minh rằng với mọi số thực xyz,, ta có: 3(xx2− + 1)( yy2 − + 1)( zz2 − + 11) ≥+ xyzxyz +2 22 . Câu 5. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông ở B có BD là đường cao (D∈ AC). M là điểm thuộc đường trung trực ∆ của đoạn thẳng CD. Đường tròn đường kính MA cắt đường tròn tâm A bán kính AB tại E và F. a) Chứng minh AE 2 = AD AC b) Chứng minh MC= ME. c) Khi M di động trên ∆, chứng minh EF luôn đi qua một điểm cố định. HẾT Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
- Câu Ý Nội dung yêu cầu Điểm 22 b b2 −∆4 ac b Ta có fx()=+− ax =+−ax 1 2a 4 a 24 aa 0,25 Do vậy nếu a > 0 và ∆≤0 thì fx( )≥ 0, ∀∈ x 0,25 Đặt p=( x22 −+ x1)( y −+ y 1;) q = xy . Dễ thấy p>∀∈0, xy , 4 BĐT trở thành (3p− q22) z −( 3 p + qz) + 3 p −≥ 10 (1,0 22 điểm) Xét gz()=( 3 p − q) z −( 3 p + qz) +− 3 p 1 2 2222 Ta có: ∆=(3pq +) − 4( 3 pq −)( 3 p − 1) =− 3( pq −) − 12 p( 2 pq − − 1) 0,25 2 2 22 2 Vì 2pq−−=−++2 1[ xyxy ( ) 1] +−( xy) =−(1 x) ( 1 − y) +−( xy) ≥∀0, xy , ∈ Suy ra: 3pq−=+−>22 p 20 pq và ∆≤0, ∀xy , ∈ Vậy gz( )≥∀ 0, xyz , , ∈ (theo câu 4.1). Đẳng thức xảy ra khi xyz= = =1 0,25 5 2 (3,0 AD. AC= AB 0,5 a 2 điểm) = AE 0,5 22 2 2 AM=+= AE ME AD. AC + ME (1) 0,25 AM222=+=++ AG MG() AD DG22 MG b 22 =+MD AD( AD +=+ 2 DG ) MD AD. AC (2) 0,5 (1), (2) ⇒=⇒=MD ME MC ME 0,25 Do MF= ME nên từ b) suy ra ME= MC = MD = MF , hay CEDF nội tiếp Suy ra IE IF= IC ID (với I là giao điểm của CD và EF ) 0,25 Mặt khác GEAF,,, cùng thuộc một đường tròn nên IE IF= IG IA (với G là trung điểm CD ) 0,25 c Từ đó suy ra IC ID= IG IA 0,25 DG. DA Từ đây tính được ID = , suy ra I cố định. GA (có thể chứng minh I cố định bằng cách chỉ ra ∆AEI ∽ ∆AGE ) 0,25 HẾT 2