Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở GD và ĐT Trà Vinh (Có đáp án)

Câu 2. (1.0 điểm)
Trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông chuyên, tổng số
học sinh trúng tuyển của hai trường A và B là 22 em, chiếm tỉ lệ 40% trên tổng
số học sinh dự thi của hai trường trên. Nếu tính riêng từng trường thì trường A
có 50% học sinh dự thi trúng tuyển và trường B có 28% học sinh dự thi trúng
tuyển. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh dự thi?
pdf 7 trang Mạnh Hoàng 11/01/2024 2980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở GD và ĐT Trà Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_toan_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Toán - Năm học 2021-2022 - Sở GD và ĐT Trà Vinh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH TRÀ VINH NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN THI: TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm có 02 trang) I. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 ĐIỂM) Thí sinh chọn một trong hai đề sau đây: ĐỀ 1: Câu 1. (2.0 điểm) 2x+ x−+ 1 2x 1 Cho hai biểu thức: A = và B = + (với x> 0) x x xx+ 1. Tính giá trị của A khi x= 64. 2. Rút gọn biểu thức B. A3 3. Tìm x để > . B2 Câu 2. (1.0 điểm) Trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông chuyên, tổng số học sinh trúng tuyển của hai trường A và B là 22 em, chiếm tỉ lệ 40% trên tổng số học sinh dự thi của hai trường trên. Nếu tính riêng từng trường thì trường A có 50% học sinh dự thi trúng tuyển và trường B có 28% học sinh dự thi trúng tuyển. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh dự thi? ĐỀ 2: Câu 1. (2.0 điểm) x x4− x ++ x2 Cho hai biểu thức: A = và B = + 2 x2− xx− 8 ( x1++) 3 (với x≥≠ 0,x 4 ) 1. Tính giá trị của A khi x = 9. 2. Rút gọn B. 3. Tìm điều kiện của x để A≤ B. Câu 2. (1.0 điểm) Đầu năm học, trường A mua 245 quyển sách tham khảo gồm hai môn 1 2 Toán và Ngữ văn. Cuối năm học, nhà trường đã dùng số sách Toán và số 2 3 sách Ngữ văn để khen thưởng cho học sinh giỏi. Biết rằng mỗi học sinh giỏi nhận được một quyển sách Toán và một quyển sách Ngữ văn. Hỏi đầu năm học trường A mua mỗi loại bao nhiêu quyển sách? Trang 1
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN TOÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2021-2022 Đề Câu Nội dung Điểm I. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm) 2++ x 2 64 5 1.A = = = 0.5 x 64 4 x−+ 1 2x 1 ( x1−+)( x1) 2x+ 1 2.B =+= + x xx+ x x1++ x x1 ( ) ( ) 0.5 1 x2+ 2.0 đ = x1+ 0.5 x2++ x23 x13 + 3. : >⇔ > 0.25 x x1+ 22 x ⇔<<0x4 0.25 Gọi số học sinh dự thi của hai trường A, B lần lượt là xy, Đề 1 (học sinh) (xy, ∈ * ) 0.25 3.0 đ Số học sinh trúng tuyển chiếm 40% nên ta có ( xy+)40% = 22 ⇔+= xy 55 0.25 1 Trường A có số học sinh trúng tuyển là 50%xx= 2 7 2 Trường B có số học sinh trúng tuyển là 28%yy= 1.0 đ 25 Cả hai trường có 22 học sinh trúng tuyển 17 x+ y =⇔+=22 25 xy 14 1100 0.25 2 25 xy+=55 x=30 Hệ phương trình ⇔ 25xy+= 14 1100 y = 25 Trả lời đúng 0.25 x9 1.A = = = 3 0.5 x2−− 92 1 x4− x ++ x2 2.0 đ 2. B = + 2 xx− 8 ( x1++) 3 ( x2+−)( x2) x++ x2 = + 0.25 ( x−++ 2)( x 2x 4) x+ 2x ++ 13 Trang 1
  3.  y11−= ⇔  0.25  x21+=  y11−= ⇔  x2+=± 1 Nghiệm: (-1; 2), (-3; 2) 0.25 2.x322+− x2x12x2 + =+ 2 + ( ) ⇔x22 + 3x −= 1( x + 2) x + 2 ⇔x2x2x23x1022 +−( +) ++( −) = 0.25 2 Đặt t= x2t + ⇒≥ 2 0.25 Phương trình trở thành = 2 t3 0.25 t−( x + 2t) + 3x( −=⇔ 1) 0  t= x1 − x7x2 =⇔=± 7  x2 += 23  Suy ra  ⇔ x10−≥ −1 2 ⇔=  x+=− 2 x1  x( loai) 2x= − 1 2  Phương trình có nghiệm x7= ± 0.25 Phương trình hoành độ giao điểm x2 = 2( m −−+ 1) x 2m 5 ⇔x2 − 2( m − 1) x + 2m −= 5 0 Để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ tương ứng là x,x12 dương thì 2  − +> ∆>'0 (m2) 20 0.25  5 S> 0 ⇔ 2m( −> 1) 0 ⇔ m > 4  2 P0> 2m−> 5 0  1.0 đ 0.25 x12+= x 2m − 2 Theo định lí Viét  x x= 2m − 5  12 2 xx212−=⇔−( xx 12) = 4 ⇔+−x1 x 2 2 xx 12 = 4 ⇔2m −− 2 2 2m −= 5 4 ⇔ −= − 2m5m3 Trang 3
  4. A J D M I B K C 7 1.0 đ Gọi K là trung điểm của BC Tứ giác CDJK nội tiếp đường tròn đường kính KD (1) 0.25 Do IK// MC, MC⊥ BD ⇒⊥IK BD 0 Nên KID= 90 Do đó CDIK nội tiếp đường tròn đường kính KD (2) 0.25 Từ (1) và (2) suy ra 5 điểm C, D, J, I, K nằm trên đường 0.25 tròn đường kính KD. 0 ⇒=CIJ 90 0.25 Hay IJ⊥ CI . Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho tròn điểm của từng câu, từng bài. Trang 5