Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên năm học 2022-2023 môn Toán - SGD&ĐT Lào Cai (Có đáp án)
Câu 3 (2,0 điểm).
a) Theo kế hoạch một công nhân phải làm 54 sản phẩm trong một khoảng thời gian dự định.
Do yêu cầu đột xuất, người đó phải làm 68 sản phẩm nên mỗi giờ người đó đã làm tăng thêm
3 sản phẩm vì thế công việc hoàn thành sớm hơn so với dự định là 20 phút. Hỏi theo dự định
mỗi giờ người đó phải làm bao nhiêu sản phẩm, biết rằng mỗi giờ người đó làm được không
quá 12 sản phẩm.
b) Cho phương trình x2 − (m − 1) x + m − 3 = 0 (1), (với m là tham số). Tìm m để phương
trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn x12 + x22 = 5x1x2 + 2√2 − x1x2.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên năm học 2022-2023 môn Toán - SGD&ĐT Lào Cai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_nam_hoc_2022_2023_m.pdf
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên năm học 2022-2023 môn Toán - SGD&ĐT Lào Cai (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LÀO CAI NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN CHUYÊN: TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 01 trang & 06 câu Ngày thi: 11/06/2022
- Lời giải đề toán vào lớp 10 tỉnh Lào Cai 2022 LỜIGIẢI THAM KHẢO 1ĐỀNoiTOÁN dungCHUYÊN van KỲ THITUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TỈNH LÀO CAI NĂMHỌC 2022 - 2023 Câu1 (2,0điểm). √ Å 6x 1 1 ã Å 6 x − 2 ã a) Cho biểu thức P = − √ − √ · √ √ , với x > 0, x =6 1, x − 1 x − 1 x + 1 9x x − 6x + x 1 x =6 . Tìm các số nguyên x để P nhận giá trị nguyên. 9 b) Cho x, y, z là các số thực dương và thỏa mãn điều kiện xy + yz + zx = 12. Chứng minh rằng (12 + y2)(12 + z2) (12 + x2)(12 + z2) (12 + x2)(12 + y2) x + y + z = 24. 12 + x2 12 + y2 12 + z2 Lời giải. 1 a) Với x > 0, x =6 1, x =6 ta có 9 √ Å 6x 1 1 ã Å 6 x − 2 ã P = − √ − √ · √ √ x − 1√ x − 1 √ x + 1 √9x x − 6x + x 6x − ( x + 1) − ( x − 1) 2(3 x − 1) √ √ · √ √ = 2 ( √x − 1)( √x + 1) x.(3 x − 1) 6x − x − 1 − x + 1 2 = √ √ · √ √ ( x − 1)(√ x + 1) x.(3 x − 1) 6x − 2 x 2 = √ √ · √ √ ( x√− 1)(√ x + 1) x.(3 x − 1) 2 x(3 x − 1) 2 = √ √ · √ √ ( x − 1)( x + 1) x.(3 x − 1) 4 4 = √ √ = . ( x − 1)( x + 1) x −1 1 Do x ∈ Z nên để P ∈ Z ⇔ x − 1 ∈ Ư(4) = {±1; ±2; ±4}. Do x > 0 ⇒ x − 1 > −1 ⇒ x − 1 ∈ {1; 2; 4} ⇒ x ∈ {2; 3; 5} ( đều thỏa mãn điều kiện). b) Ta có xy + yz + zx = 12 ⇔ 12 + x2 = x2 + xy + yz + zx ⇔ 12 + x2 = x(x + y) + z(x + y) ⇔ 12 + x2 = (x + y)(x + z). Tương tự ta có 12 + y2 = (y + x)(y + z), 12 + z2 = (z + x)(z + y). (12 + y2)(12 + z2) (12 + x2)(12 + z2) (12 + x2)(12 + y2) Khi đó x + y + z 12 + x2 12 + y2 12 + z2 = x.p(y + z)2 + y.p(z + x)2 + z.p(x + y)2 = x(y + z) + y(z + x) + z.(x + y) = 2(xy + yz + zx) = 2 · 12 = 24.
- Lời giải đề toán vào lớp 10 tỉnh Lào Cai 2022 x1 + x2 = m − 1(2) Áp dụng định lý Vi-et: x1 · x2 = m − 3. (3) 2 2 √ Ta có: x1 + x2 = 5x1x2 + 2 2 − x1x2 (4) Để (4) xác định ⇔ 2 − x1x2 ≥ 0 ⇔ 2 − (m − 3) ≥ 0 ⇔ m ≤ 5.(5) 2 √ (4) ⇔ (x1 + x2) − 2x1x2 = 5x1x2 + 2 2 − x1x2 ⇔ (m − 1)2 − 2(m − 3) = 5 (m − 3) + 2p2 − (m − 3) √ ⇔ m2 − 2m + 1 − 2m + 6 = 5m − 15 + 2 5 − m √ ⇔ m2 − 9m + 22 = 2 5 − m.(6) √ Đặt t = 5 − m, (t ≥ 0) ⇒ t2 = 5 − m ⇒ m = 5 − t2. (6) ⇔ (5 − t2)2 − 9 (5 − t2) + 22 = 2t ⇔ t4 − t2 − 2t + 2 = 0 ⇔ (t − 1)2 · (t2 + 2t + 2) = 0 î ó ⇔ (t − 1)2 · (t + 1)2 + 1 = 0 ⇔ t − 1 = 0 ( Vì (t + 1)2 + 1 > 0, ∀t ≥ 0 ) ⇔ t = 1 (thỏa mãn). Với t = 1 ⇒ m = 5 − 12 = 4 (thỏa mãn (5)). Vậy m = 4. Câu 4 (3,5 điểm). Cho tam giác nhọn ABC không cân (AB<AC) nội tiếp đường tròn (O), ba đường cao AD, BE, CF (D ∈ BC, E ∈ AC, F ∈ AB) của tam giác ABC cắt nhau tại H. Gọi I, M lần lượt là trung điểm của AH và BC. Đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF cắt đường tròn (O) tại điểm K (K khác A). a) Chứng minh rằng tứ giác DMEF nội tiếp. b) Chứng minh rằng tứ giác IOMK là hình thang cân. c) Chứng minh rằng KF.HE = KE.HF . d) Tiếp tuyến tại A và K của đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF cắt nhau tại T . Chứng minh rằng TM, AH, EF đồng quy. Lời giải.
- Lời giải đề toán vào lớp 10 tỉnh Lào Cai 2022 IH ID IJ + JH IH + HD ⇔ = ⇔ = IJ IH IJ IH JH HD HD ⇔ = = . (6) IJ IH IA Do OI ⊥ AK và IT ⊥ AK nên T , I, O thẳng hàng. Xét hai tam giác IAT vuông tại A và IT IA HDM vuông tại D có TIA‘ = H’IO = M÷HD. Suy ra 4IAT 4HDM. ⇒ = .(7) v HM HD Giả sử giao điểm của TM và AH là J 0. IT J 0I Áp dụng định lý Thales cho IT k HM ta có = .(8) HM J 0H JI J 0I Từ (6), (7) và (8) suy ra = , suy ra J ≡ J 0. JH J 0H Vậy TM, AH, EF đồng quy tại J. Cách2: (Nguyễn Sỹ Nhật, sinh viên ĐHSP Hà Nội, cựu học sinh chuyên Toán của Chuyên Lào Cai). Gọi P là giao điểm của AK với BC. Ta có ∠AFK = ∠AHK = ∠APD, suy ra tứ giác ◦ HKPD nội tiếp. Do đó ∠KFP = ∠KBP = ∠KAC = ∠KAE = 180 − ∠KFE. Suy ra E, F, P thẳng hàng. Ta có ∠TIK = ∠AHK = ∠DPK, từ đó 4KTI v 4KPD. Sau đó suy ra 4KPI v 4KMT , vậy nên ∠PIK = ∠MTK. Mà IK ⊥ TK nên PI ⊥ MT . Xét 4IMP có EF ⊥ IM,TM ⊥ IP, ID ⊥ MP nên MT,EF, AD đồng quy. Câu 5 (1,0 điểm). a) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng ab bc ac 3 + + ≤ . a + b b + c a + c 2 b) Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn ab + bc + ca = abc. Tìm giá trị lớn nhất của biểu a b c thức + + . a + bc b + ac c + ab Lời giải. √ ab ab a) Cách 1: Áp dụng bất đẳng thức Cô - si ta có: a + b ≥ 2 ab ⇒ ≤ √ . √ a + b 2 ab ab ab a + b ⇒ ≤ ≤ a + b 2 4 bc b + c ac a + c Tương tự ta có: ≤ , ≤ b + c 4 a + c 4 ab bc ac a + b b + c a + c a + b + c 3 Suy ra + + ≤ + + = = . a + b b + c a + c 4 4 4 2 2 Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. Cách 2: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy -Schwarz dạng engel ta có: 1 1 4 ab 1 Å1 1ã 1 + ≥ ⇒ ≤ ab + = (a + b) a b a + b a + b 4 a b 4
- Lời giải đề toán vào lớp 10 tỉnh Lào Cai 2022 1 1 1 1 ⇔ = = = ⇔ a = b = c = 3. a b c 3 3 Vậy max P = khi a = b = c = 3. 2 Câu 6 (1,0 điểm). a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì biểu thức P = n(13n + 1)(2n + 1) chia hết cho 6. b) Tìm tất cả các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn 3x2 + 2y2 + x = 2(xy + y + 2). Lời giải. . a) Nếu n chẵn ⇒ n.2. . Nếu n lẻ ⇒ 13n + 1.2. . Suy ra P .2 với ∀n ∈ Z. . Nếu n ≡ 0 (mod 3) ⇒ P .3. Nếu n ≡ 1 (mod 3) ⇒ 2n + 1 ≡ 0 (mod 3). Nếu n ≡ 2 (mod 3) ⇒ 13n + 1 ≡ 0 (mod 3). . Suy ra P .3 với ∀n ∈ Z. . Mà 2 và 3 nguyên tố cùng nhau nên P .6 với ∀n ∈ Z. b) 3x2 + 2y2 + x = 2(xy + y + 2) ⇔ 2y2 − 2(x + 1)y + 3x2 + x − 4 = 0.(1) Ta coi phương trình (1) là phương trình bậc 2 ẩn y, x là tham số. Ta có ∆0 = (x + 1)2 − 2(3x2 + x − 4) = −5x2 + 9. 2 9 x = 1 Để phương trình (1) có nghiệm thì ∆0 ≥ 0 ⇔−5x2 + 9 ≥ 0 ⇔ x2 ≤ ⇒ . 5 x2 = 0 Do x ∈ Z nên x ∈{−1; 0; 1}, thay vào phương trình (1) ta được các nghiệm nguyên (x; y) là (−1; 1), (−1; −1), (0; 2), (0; −1), (1; 2), (1; 0).