Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Trung học phổ thông năm học 2022-2023 môn Toán - SGD&ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)

Bài 5. (3,5 điểm) 
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và AB  AC . Vẽ các đường cao AD, BE, CF của tam 
giác đó. Gọi H là giao điểm của các đường cao vừa vẽ. 
a. Chứng minh rằng các tứ giác AEHF và BFEC nội tiếp . 
b. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AH, BC . Chứng minh rằng 
FM .FC  FN.FA . 
c. Gọi P, Q lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M , N đến đường thẳng DF . Chứng 
minh rằng đường tròn đường kính PQ đi qua giao điểm của FE và MN .
pdf 7 trang thihien 31/03/2023 6860
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Trung học phổ thông năm học 2022-2023 môn Toán - SGD&ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_trung_hoc_pho_thong_nam_hoc_202.pdf

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 Trung học phổ thông năm học 2022-2023 môn Toán - SGD&ĐT Thành phố Đà Nẵng (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 11/06/2022 Bài 1. (2,0 điểm) a. Tính A 9 16 2 2 8 . x1 x 1 b. Rút gọn biểu thức B : với x 0 và x 1 . x 1 x 1 x 1 Bài 2. (1,5 điểm) Cho hai hàm số y x2 và y 2 x 3 a. Vẽ đồ thị của các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b. Tìm tọa độ các giao điểm A và B của hai đồ thị đó. Tính diện tích tam giác OAB , với O là gốc tọa độ và đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét. Bài 3. (1,5 điểm) x 3 y 5 a. Giải hệ phương trình . 2x 3 y 1 b. Một người dự định đi xe máy từ A đến B với vận tốc không đổi. Nhưng sau khi đi được 2 giờ thì xe bị hỏng nên phải dừng lại 20 phút để sửa chữa. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian dự định, người đó phải tăng vận tốc thêm8 km/h. Tính vận tốc ban đầu của xe máy, biết rằng quãng đường AB dài 160 km. Bài 4. (1,5 điểm) Cho phương trình x2 2 m 1 xm 2 3 0 (*), với m là tham số. a. Giải phương trình (*) khi m 0 . b. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x1, x 2 thoả 2 2 mãn xx1 26 xx 2 2 1 xx 1 2 7 xx 1 2 2 . Bài 5. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và AB AC . Vẽ các đường cao AD, BE , CF của tam giác đó. Gọi H là giao điểm của các đường cao vừa vẽ. a. Chứng minh rằng các tứ giác AEHF và BFEC nội tiếp . b. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AH, BC . Chứng minh rằng FMFC FNFA . c. Gọi P, Q lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M, N đến đường thẳng DF . Chứng minh rằng đường tròn đường kính PQ đi qua giao điểm của FE và MN . Hết Trang 1
  2. Suy ra parabol y x2 đi qua các điểm 2; 4 , 1; 1 , 0;0 , 1; 1 , 2; 4 . * Đồ thị hàm số y 2 x 3 : Bảng giá trị: 3 Suy ra đồ thị hàm số y 2 x 3 là đường thẳng đi qua hai điểm 0; 3 và ;0 . 2 * Vẽ đồ thị của các hàm số y x2 và y 2 x 3 : b) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y x2 và y 2 x 3 là nghiệm của phương trình: 2 2 xx2 3 xx 2 3 0 xx1 1; 2 3. Với x 1 y 1; x 3 y 9 . Do đó 2 giao điểm là A 1; 1 , B 3; 9 . Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B trên trục Ox . Trang 3
  3. 28 4624 x 96 (loại). 1 1 Vậy vận tốc ban đầu của xe máy là 40 km/h. Bài 4. (1,5 điểm) Cho phương trình x2 2 m 1 xm 2 3 0 (*), với m là tham số. a. Giải phương trình (*) khi m 0 . b. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x1, x 2 thoả 2 2 mãn xx1 26 xx 2 2 1 xx 1 2 7 xx 1 2 2 . Lời giải Phương trình: x2 2 m 1 xm 2 3 0 (*), với m là tham số a. Thay m 0 vào phương trình (*), ta được: x2 2 x 3 0 ( ) Ta có: a b c 1 ( 2) ( 3) 0 ( 3) Phương trình ( ) có hai nghiệm là: x 1; x 3 1 2 1 Vậy với m 0 thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt là x1 1; x 2 3. 2 b. Vì ac. m 3 0 với mọi m phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt x1, x 2 với mọi m. xx 2( m 1) Hệ thức Vi-et: 1 2 2 xx1. 2 m 3 2 Vì xx1. 2 m 3 0 nên x1, x 2 trái dấu x22 xx 1 ; 1 2 x 2 trái dấu. 2 2 Mặt khác xx1 26 0; xx 1 2 7 0 với mọi x1, x 2 2 2 Do đó: xx1 26 xx 2 2 1 xx 1 2 7 xx 1 2 2 2 2 xx1 26 xx 1 2 7 0 2 2 2m 2 6 m2 3 7 0 (2mm 4)2 ( 2 4) 2 0 m 2 Vậy với m 2 thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x1, x 2 thoả mãn 2 2 xx1 26 xx 2 2 1 xx 1 2 7 xx 1 2 2 . Bài 5. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và AB AC . Vẽ các đường cao AD,, BE CF của tam giác đó. Gọi H là giao điểm của các đường cao vừa vẽ. a) Chứng minh rằng các tứ giác AEHF và BFEC nội tiếp. b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn AH, BC . Chứng minh rằng FM FC FN FA. c) Gọi P, Q lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ M, N đến đường thẳng DF . Chứng minh rằng đường tròn đường kính PQ đi qua giao điểm của FE và MN . Lời giải: Trang 5
  4. 1 Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF có FAE FME (góc nội tiếp bằng một nửa góc ở 2 tâm chắn cung EF ) (6). Từ (5) và (6) suy ra FAE FMG hay FAC FMN . 1 Lại có FM MH AH nên tam giác FMH cân tại M MHF MFH DHC . 2 1 Mặt khác FN NC BC nên tam giác FNC cân tại N NFC NCF . 2 Mà NCF HDC 90 NFC MFH MFN 90. Xét tam giác FMN và FAC có FMN FAC , MFN AFC 90. FMFN Suy ra FMN∽ FAC FMFC . FN. FA (đpcm). FAFC c) Chứng minh rằng đường tròn đường kính PQ đi qua giao điểm của FE và MN . Vì MN EF tại G nên MGF 90. Ta có MP PQ tại P nên MPF 90 . Tứ giác MPFG có MGF MPF 180, mà 2 góc này đối nhau MPFG là tứ giác nội tiếp. Suy ra MGP MFP (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MP ). Vì MN EF tại G nên NGF 90 . Ta có NQ PQ tại Q nên NQF 90 . Tứ giác NQFG có NGF NQF 180 , mà 2 góc này đối nhau NQFG là tứ giác nội tiếp. Suy ra NGQ NFQ (2 góc nội tiếp cùng chắn cung NQ ). MGP NGQ MFP NFQ . Mà MFN 90 nên MFP NFQ 90 MGP NGQ 90 PGQ 90 G thuộc đường tròn đường kính PQ . Vậy đường tròn đường kính PQ đi qua giao điểm của FE và MN . Trang 7