Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 trường THPT chuyên Lê Hồng Phong năm học 2022-2023 môn Toán - SGD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
Câu 4. (1,5 điểm)
1. Chứng minh rằng Pn n4 14n3 71n2 154n 120 chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n.
2. Cho p là số nguyên tố có dạng 4k 3, k . Chứng minh rằng nếu a, b thoả mãn
a2 b2 chia hết cho p thì a p và b p . Từ đó suy ra phương trình x2 4x 9y2 58 không
có nghiệm nguyên.
1. Chứng minh rằng Pn n4 14n3 71n2 154n 120 chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n.
2. Cho p là số nguyên tố có dạng 4k 3, k . Chứng minh rằng nếu a, b thoả mãn
a2 b2 chia hết cho p thì a p và b p . Từ đó suy ra phương trình x2 4x 9y2 58 không
có nghiệm nguyên.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 trường THPT chuyên Lê Hồng Phong năm học 2022-2023 môn Toán - SGD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_truong_thpt_chuyen_le_hong_phon.pdf
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 trường THPT chuyên Lê Hồng Phong năm học 2022-2023 môn Toán - SGD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
- 1 2. Điều kiện xác định xy ,7 2 Ta có y 74 1 y 7728421 y x x y 0 y 74 y 210 x yx 21 Trường hợp 1: yy 7 4 9, thay vào (2) ta được 1 2212x x 4221 x x 2421 x x2 44 x (do x 2 ) 2 2 x 0 xx 40 (thoả mãn điều kiện). x 4 Trường hợp 2: yx 21, thay vào (2) ta được 22 221412x x x 4221 x x 3 21 x x 3 (*) Do 21x và x 3 không đồng thời bằng 0 nên 2xx 1 3 0 Khi đó * 2 2x 1 x 3 2 x 1 2 x 3 2144x x 3 x 34 x 3 x 163 x x2 (do y 2 x 1 7 x 3) 2 x 4 xx 16 48 0 x 12 Với x 4 thì y 9 Với x 12 thì y 25 Kết hợp các điều kiện ta có tập nghiệm của hệ phương trình là 0; 9 , 4; 9 , 12; 25 . Câu 3. (3,0 điểm) Cho đường tròn OR, và điểm M nằm ngoài đường tròn. Từ điểm M kẻ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn O ( AB, là các tiếp điểm). Gọi D là điểm trên cung lớn AB của đường tròn OR, sao cho AD// MB và C là giao điểm thứ hai của đường thẳng MD với đường tròn OR, . 1. Gọi H là giao điểm của các đường thẳng OM và AB . Chứng minh rằng MH MO MC MD và tứ giác OHCD nội tiếp. 2. Gọi G là trọng tâm tam giác MAB. Chứng minh rằng ba điểm ACG,, thẳng hàng. 3. Giả sử OM 3. R Kẻ đường kính BK của đường tròn OR, . Gọi I là giao điểm của các IM22 IA IA đường thẳng MK và AB . Tính giá trị biểu thức T 8 5 . IK22 IH AB Lời giải
- Từ (3) và (4) suy ra EB22 EM EB EM hay E là trung điểm của MB Tam giác MAB có AE là đường trung tuyến nên AE đi qua trọng tâm G của MAB hay ba điểm ACG,, thẳng hàng. 3. Tam giác OAM vuông tại A và có đường cao AH nên OA22 R R OA2 OH. OM OH OM33 R 2 RR8 2 2 2 R 42 MH OM OH 3 R và AB 2 AH 2 OA OH 2 R R 33 33 Mà BK là đường kính của đường tròn OR, nên ABK vuông tại A và BK 2 R 2 22 2 4 2 2R AK BK AB 2 R R 33 2 2RRRR 8 2 8 3 2 3 Tính được IA ,,, IH IM IK 15 15 5 5 7003 Vậy T . 118 Câu 4. (1,5 điểm) 1. Chứng minh rằng P n n4 14 n 3 71 n 2 154 n 120 chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n. 2. Cho p là số nguyên tố có dạng 4kk 3, . Chứng minh rằng nếu ab, thoả mãn ab22 chia hết cho p thì ap và bp . Từ đó suy ra phương trình x22 4 x 9 y 58 không có nghiệm nguyên. Lời giải 1. Ta có P n n4 14 n 3 71 n 2 154 n 120 n 2 n 3 n 4 n 5 Ta thấy với mọi số tự nhiên n , thì Pn là tích của 4 số nguyên liên tiếp nên P n 3, n P n 8, n Mà 3, 8 1 nên P n 24, n . 2. Giả sử a không chia hết cho p thì từ giả thiết ab22 chia hết cho p ta suy ra b cũng không chia hết cho p p 1 ap1 mod Do đó a, p b , p 1. Áp dụng định lý Fermat ta có p 1 bp1 mod ap 1 b p 1 2 mod p a4k 2 b 4 k 2 2 mod p (*) 2kk 1 2 1 Mặt khác ta có a4kk 2 b 4 2 a 2 b2 chia hết cho ab22
- 12 Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức P là . 7 2. Với hai số xy, bất kì trong số n số lấy ra thì rõ ràng xy 0 và xy 1. Nếu xy 2 thì xy, cùng tính chẵn lẻ nên có x y x y (mâu thuẫn giả thiết), do đó xy 2. Vậy xy 3. Gọi n số lấy ra sắp thứ tự là a12 a an . Khi đó có: a1 1 a2 a 1 33 a2 a 1 a3 a 2 3 a3 a 2 3 a 1 2.3 Cứ tiếp tục quá trình trên, ta có an a1 n 1 .3. 2024 2 Vậy có 2022 a a 3 n 1 1 3 n 3 n 674 . n 1 33 Từ đó dẫn đến n 674 , ta có điều phải chứng minh. Hết