Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Huyện Nhà Bè 3

Câu 4 (1,0 điểm). Có một quả bóng được khâu từ 32 miếng da: Các miếng hình lục giác màu
trắng và các miếng hình ngũ giác màu đen. Mỗi miếng màu đen ráp với năm miếng màu trắng.
Mỗi miếng màu trắng ráp với ba miếng màu đen và ba miếng màu trắng. Hỏi có bao nhiêu miếng
màu trắng?
Câu 5 (1,0 điểm). Trường THCS A dự định tổ chức đi học tập ngoại khóa cho học sinh gồm:
Khối 6 có 64 học sinh, khối 7 có 72 học sinh, khối 8 có 64 học sinh, khối 9 có 81 học sinh và 16
giáo viên phụ trách. Trường THCS A sẽ thuê 7 chiếc xe gồm 2 loại: Loại 30 chỗ ngồi và loại 45
chỗ ngồi (không kể tài xế). Hỏi nhà trường phải thuê bao nhiêu xe mỗi loại? (Biết rằng có một xe
còn dư 3 chỗ ngồi, các xe còn lại không còn chỗ trống).
Câu 6 (1,0 điểm). Một công nhân làm việc với mức lương cơ bản là 200.000 ngàn đồng cho
8 giờ làm việc trong một ngày. Nếu trong một tháng người đó làm 26 ngày và tăng ca thêm 3
giờ/ngày trong 10 ngày thì người đó nhận được bao nhiêu tiền lương? Biết rằng tiền lương tăng
ca bằng 150% tiền lương cơ bản.
pdf 2 trang thihien 22/03/2023 8280
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Huyện Nhà Bè 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tham_khao_tuyen_sinh_lop_10_nam_hoc_2022_2023_mon_toan_ma.pdf

Nội dung text: Đề tham khảo tuyển sinh Lớp 10 năm học 2022-2023 môn Toán - Mã đề Huyện Nhà Bè 3

  1. Ƅ HỘI ĐỒNG BỘ MÔN TOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ GD&ĐT TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THAM KHẢO TUYỂN SINH 10 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NHÀ BÈ NĂM HỌC: 2022 - 2023 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: TOÁN 9 Đề thi gồm 8 câu hỏi tự luận. MINH CHÍ HỒ PHỐ THÀNH 10 SINH TUYỂN KHẢO THAM ĐỀ TẬP TUYỂN MÃ ĐỀ: Huyện Nhà Bè - 03 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) 1 1 Câu 1 (1,0 điểm). Cho hàm số y = − x2 có đồ thị (P ) và hàm số y = x − 1 có đồ thị (d). 2 2 a) Vẽ (P ) và (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b) Tìm tọa độ giao điểm của (P ) và (d) bằng phép tính. 2 Câu 2 (1,0 điểm). Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình x −x−6 = 0. Không giải phương x + 1 x + 1 trình, tính giá trị của biểu thức A = 1 + 2 . x2 x1 Câu 3 (1,0 điểm). Một hãng taxi có giá cước tính như sau • Ở km đầu tiên cước: 15.000 đồng. • Từ km thứ 2 đến km thứ 20 giá cước: 13.500/km • Từ km thứ 21 trở đi giá cước: 11.500/km. Gọi y (đồng) là số tiền phải trả, x (km) là quãng đường đi Taxi. a) Viết biểu thức y theo x trong trường hợp đi ít hơn hoặc bằng 20 km và trên 20 km. b) Một người đi Taxi phải trả 300.250 đồng. Hỏi người đó đã đi quãng đường dài bao nhiêu? Câu 4 (1,0 điểm). Có một quả bóng được khâu từ 32 miếng da: Các miếng hình lục giác màu trắng và các miếng hình ngũ giác màu đen. Mỗi miếng màu đen ráp với năm miếng màu trắng. Mỗi miếng màu trắng ráp với ba miếng màu đen và ba miếng màu trắng. Hỏi có bao nhiêu miếng màu trắng? Câu 5 (1,0 điểm). Trường THCS A dự định tổ chức đi học tập ngoại khóa cho học sinh gồm: Khối 6 có 64 học sinh, khối 7 có 72 học sinh, khối 8 có 64 học sinh, khối 9 có 81 học sinh và 16 giáo viên phụ trách. Trường THCS A sẽ thuê 7 chiếc xe gồm 2 loại: Loại 30 chỗ ngồi và loại 45 chỗ ngồi (không kể tài xế). Hỏi nhà trường phải thuê bao nhiêu xe mỗi loại? (Biết rằng có một xe còn dư 3 chỗ ngồi, các xe còn lại không còn chỗ trống). Câu 6 (1,0 điểm). Một công nhân làm việc với mức lương cơ bản là 200.000 ngàn đồng cho 8 giờ làm việc trong một ngày. Nếu trong một tháng người đó làm 26 ngày và tăng ca thêm 3 giờ/ngày trong 10 ngày thì người đó nhận được bao nhiêu tiền lương? Biết rằng tiền lương tăng ca bằng 150% tiền lương cơ bản. Câu 7 (1,0 điểm). Có một bình thủy tinh hình trụ phía bên trong có đường kính đáy là 30 cm, chiều cao 20 cm đựng một nửa bình nước và một khối thủy tinh hình trụ có bán kính đáy là 14 cm và chiều cao 11 cm. Hỏi nếu bỏ lọt khối thủy tinh vào bình thủy tinh thì lượng nước trong bình có bị tràn ra ngoài hay không? Tại sao? (Cho thể tích hình trụ tính theo công thức:V = πR2h với R là bán kính đáy, h là chiều cao của hình trụ). Câu 8 (1,0 điểm). Cho đường tròn và điểm nằm ngoài đường tròn (O; R). Vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của (O) (B, C là hai tiếp điểm). Vẽ cát tuyến ADE của (O)(D, E thuộc (O)); D nằm giữa A và E; tia AD nằm giữa hai tia AB và AO. a) Chứng minh AB2 = AD · AE. 135